Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2↑
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,015\left(mol\right)\)
=> \(m=m_{Fe}=0,015.56=0,84\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2↑
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,015\left(mol\right)\)
=> \(m=m_{Fe}=0,015.56=0,84\left(g\right)\)
Hòa tan 2,78 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,568 (lít) khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng của muối sắt thu được sau phản ứng là
Biết Al=27, Fe=56, H=1, S=32, O=16
A.2,54 gam
B.2,45 gam
C.5,08 gam
D.5,8 gam
Cho M(g )Al phản ứng vừa đủ với 600 ml axit HCL phản ứng kết thúc thu được 6,7 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn)
a Tính m
b Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng
C tính khối lượng muối thu được
Cho 20,16 lít khí CO phản ứng với một lượng oxit MxOy nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,2 gam kim loại M và hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí X qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra m gam kết tủa và có 6,72 lít khí thoát ra. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại trên trong dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 10,08 lít khí H2. Xác định công thức oxit và tính m. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với sắt(III) oxit trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp A. Chia hỗn hợp A ( đã trộn đều) thành hai phần. Phần thứ nhất có khối lượng ít hơn phần thứ hai là 26,8 gam. Cho phần thứ nhất tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy có 3,36 lít khí H2 bay ra. Hòa tan phần thứ hai bằng lượng dư dung dịch HCl thấy có 16,8 lít H2 bay ra. Biết các phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng Fe có trong hỗn hợp A.
Hòa tan hoàn toàn A gam sắt bằng dung dịch HCl 20% thấy sinh ra 11,2 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn tính A? ; tính khối lượng HCl thăm gia phản ứng? ; tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng
cho 11,2g sắt (iron) tác dụng hết với dung dịch HCL thu được V lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn . a,viết phương trình B, tính V biết Fe=56 ; Cl=35,5
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
a. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?
b. Tính nồng độ mol dung dịch axit cần dùng cho phản ứng. Biết thể tích dung dịch axit ban đầu là 200ml.
c. Dẫn toàn bộ lượng khí clo thu được ở trên cho tác dụng hết với 200ml dung dịch NaOH để điều chế nước Javen. Viết PTHH và tính nồng độ mol của dung dịch NaOH cần dùng.
Cho 5,6g sắt tác dụng với 150ml dung dịch HCl 3M a, Tính m-H2 & V-H2 ở điều kiện tiêu chuẩn b, Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng
Cho m gam A tác dụng với nước dư, thu được 1,344 lít khí, dung dịch B và một phần không tan C.
Cho 2m gam A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lít khí. (Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
a) Tính khối lượng từng kim loại trong m gam A.
b) Cho 50 ml dung dịch HCl vào dung dịch B. Sau khi phản ứng xong, thu được 0,78 gam kết tủa. Xác định nồng độ mol/lít của dung dịch HCl
Chịu anh khang diệp lục câu hỏi ở dưới sao xóa bài em ...