Bài 1:Cho 4,8g Mg tác dụng dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư được 2,133g chất X( sản phẩm khử duy nhất). Tìm X
Bài 2:Cho 13g Zn tác dụng dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư được 1,7g chất X( sản phẩm khử duy nhất). Tìm X
Bài 3: Hòa tan 7,2g Mg vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư được 5,88g hỗn hợp 2 chất X,Y có tổng số mol là 0,12. Tìm hai chất
Bài 4:Hòa tan 10,08 g Mg vào dung dịch HNO3 dư được 2,8l hỗn hợp 2 khí không màu có d/H2 = 14,4. Tìm 2 khí
Bài 5; Cho 16g Cu tác dụng vừa đủ 0,125l khí dung dịch H2SO4 4M được khí X duy nhất. Tìm X
Hòa tan 16,6g hh A gồm Fe và Al trong 200 ml H2SO4(d=1,05g/ml) dư. Sau phản ứng thu được 11,2 l khí ở đktc và dd B. a)Tính C% các chất trong dung dịch B biết axit lấy dư 10% so với phản ứng. b) Cho dd B tác dụng hoàn toàn với 600ml NaOH 2M. Tính khối lượng kết tủa thu đc.
1.a) Cho 2,25 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 1344 ml (đktc) khí và còn lại 0,6 gam chất rắn không tan. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A.
b) Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít SO2 (đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28%, có khối lượng riêng là 1,147g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
c) Lấy toàn bộ lượng HCl đã phản ứng ở trên trộn vào V lít dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch B. Tính V, biết rằng lượng dung dịch B thu được có thể hòa tan hết 0,51 gam nhôm oxit.
2.Khi thêm 1 gam MgSO4 khan vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hoà ở 200C, thấy tách ra một tinh thể muối kết tinh trong đó có 1,58 gam MgSO4. Hãy xác định công thức của tinh thể muối ngậm nước kết tinh. Biết độ tan cuả MgSO4 ở 200C là 35,1 gam trong 100 gam nước.
P/s:Giúp mình-Yêu nhìuuu
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm KBr (0,02 mol) và NaI (0,01 mol) vào nước thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với 85 gam dung dịch AgNO3 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và 120 gam dung dịch C.
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b) Viết các phương trình hóa học và tính m.
c) Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất tan trong dung dịch C.
hoà tan 21, 6 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 14,6% sau phản ứng thu được 2,24 lit H2 (đktc).
a) Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp?
b) Tính % chất tan trong dung dịch X
Có 1,84g hỗn hợp kim loại gồm Al và Zn với tỉ lệ mol giữa chúng là 1:1. Cho
hỗn hợp khí B (gồm Cl2, O2) tác dụng vừa đủ với hỗn hợp kim loại trên thì thu được 4,29g hỗn hợp
các muối clorua và oxit của hai kim loại.
Tính thể tích hỗn hợp khí B đã dùng (đktc)
Câu 1: Cho 17,2 gam hỗn hợp Fe và Fe3O4 vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 3,92 lít SO2 đkc và dd A.
a/ Tính % mFe
b/ Dẫn khí thu được vào 100ml dd Ca(OH)2 1,5M. Tính khối lượng muối tạo thành
Câu 2: Cho m gam hỗn hợp Fe,Cu vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 3,08 lít SO2 đkc và dd A. Cũng lượng Fe, Cu trên nhưng cho vào dd HCl dư thì thu được 1,68 lít khí đkc.
a/ Tính % m Fe
b/ Dẫn khí SO2 thu ở trên vào 100ml dd Ba(OH)2 1,2M. Tính khối lượng muối tạo thành
Đề bài : Hidrat hóa 0.448(l) propilen ở (đktc) với hiệu suất 75% , thu được hai ancol A và B .Đem oxi hóa hết lượng ancol A bởi CuO ,đốt nóng ,thu được một chất hữa cơ C .Cho toàn bộ C phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư ,thu được 1,994 (g) Ag . Khối lượng của ancol B tạo ra sau phản ứng hidrat hóa là ?
Đun nóng hỗn hợp rắn A gồm 5,6g bột sắt và 1,6g bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, sau khi phản ứng kết thúc thu được rắn B. Hòa tan hoàn toàn hết lượng rắn B vào dung dịch HCl dư thì thu được hỗn hợp khí Z bay ra và dung dịch A.
a) Xác định các chất rắn trong B và các chất tan trong dung dịch A.
b) Tính thể tích hỗn mỗi khí trong Z (ở đktc).