Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z (MX <MY) đều mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,98 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 112,14 gam muối khan (chỉ chứa muối natri của alanin và valin). Biết trong m gam H có mo:mN =552:343 và tổng số liên kết peptit trong 3 peptit bằng 9. Tổng số nguyên tử có trong peptit Z là
A. 65
B. 70
C. 63
D. 75
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và este của amino axit Y M X > 5 M Y . Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,3) gam hỗn hợp muối natri của glyxin, alanin và 4,8 gam ancol metylic. Dung dịch T phản ứng tối đa với 450 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 79,3 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây sai?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong este là 15,73%.
B. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 1:2.
C. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 26,92%.
D. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1. 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%.
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5
C. Tỉ lệ số gốc Gly. Ala trong phân tử X là 3. 2
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y ( M X > 4 M Y ) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%.
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
C. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%.
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
C. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.
Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa (m+18,2) gam hỗn hợp Z chứa muối natri của glyxin, valin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được N2, CO2, H2O và 26,5 gam Na2CO3. Cho a gam X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch T. Cho toàn bộ lượng T phản ứng tối đa với 520 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 125,04 gam hỗn hợp muối. Kết luận nào sau đây sai?
A. Khối lượng muối của gly trong 27,05 gam Z là 29,1 gam.
B. Giá trị của a là 71,8.
C. Trong phân tử X có chứa 1 gốc Ala.
D. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 26,74%.
Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa (m+18,2) gam hỗn hợp Z chứa muối natri của glyxin, valin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được N2, CO2, H2O và 26,5 gam Na2CO3. Cho a gam X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch T. Cho toàn bộ lượng T phản ứng tối đa với 520 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 125,04 gam hỗn hợp muối. Kết luận nào sau đây sai?
A. Khối lượng muối của gly trong 27,05 gam Z là 29,1 gam.
B. Giá trị của a là 71,8.
C. Trong phân tử X có chứa 1 gốc Ala.
D. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 26,74%.
Chia m gam hỗn hợp E gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một thu được N2, CO2 và 31,5 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin. Cho X vào 300ml dung dịch NaOH 2M, được dung dịch Y chứa 65,1 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần dung dịch chứa 1,1 mol HCl. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 86
B. 85
C. 88.
D. 87.
Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit peptit Y và peptit . Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng, thu được Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 4,64%
B. 6,97%
C. 9,29%
D. 13,93%