Cho m gam hh gồm Mg và CaCO3 .Tác dụng vừa đủ với dd HCL thu đc dd X và 6,72L hh khí Y . Dẫn toàn bộ lượng hh khí Y vào dd Ca(OH)2 dư thấy có 2,24L một chất khí Z thoát ra . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn , các thể tích khí đo ở đktc
a) viết các PTHH xảy ra
b) tính m
c) dẫn toàn bộ lượng khí Z ở trên qua ống sứ đựng 12g CuO nung nóng . Sau khi phản ứng zayr ra hoàn toàn thu được a gam chất rắn . Tính a
a)
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
b) Khí Z là $H_2 \Rightarrow n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$n_{CO_2} = \dfrac{6,72 -2,24}{22,4} = 0,2(mol)$
Theo PTHH :
$n_{Mg} =n_{H_2} = 0,1(mol)$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m = 0,1.24 + 0,2.100 = 22,4(gam)$
c) $n_{CuO} =\dfrac{12}{80} = 0,15(mol)$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Ta thấy $n_{CuO} : 1 > n_{H_2} : 1$ nên $H_2$ dư
$n_{Cu} = n_{CuO\ pư} =n_{H_2} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow n_{CuO\ dư} = 0,15 - 0,1 = 0,05(mol)$
$\Rightarrow a = m_{Cu} + m_{CuO\ dư} = 0,1.64 + 0,05.80 = 10,4(gam)$
a) \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{hh.khí}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,3-0,1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
b) Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m=0,2.100+0,1.24=22,4\left(g\right)\)
c) \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{1}\Rightarrow CuO\) dư
Theo PT: \(n_{CuO\left(pứ\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=80.\left(0,15-0,1\right)+0,1.64=10,4\left(g\right)\)