Tính năng lượng tỏa ra khi hai hạt nhân D 1 2 tổng hợp thành hạt nhân Biết năng lượng liên kết riêng của hạt nhân D 1 2 là 1,1 MeV/nuclôn và của He 2 4 là 7 MeV/nuclôn.
A. 11,2 MeV
B. 23,6 MeV
C. 32,3 MeV
D. 18,3 MeV
Tính năng lượng tỏa ra khi hai hạt nhân 21D tổng hợp thành hạt nhân 42He Biết năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 21D là 1,1 MeV/nuclôn và của 42He là 7 MeV/nuclôn
A. 11,2 MeV
B. 23,6 MeV
C. 32,3 MeV
D. 18,3 MeV
Cho khối lượng của hạt proton, notron và hạt đơtêri D 1 2 lần lượt là: 1,0073u; 1,0087u và 2,0136u. Biết 1 u = 931 , 5 M e V / c 2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân D 1 2 là:
A. 2,24 MeV
B. 3,06 MeV
C. 1,12 MeV
D. 4,48 MeV
Hạt nhân Be 4 10 có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) mn = 1,0087u, khối lượng của prôtôn (prôton) mP = 1,0073u, 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là
A. 63,215MeV/nuclon
B. 632,153 MeV/nuclon
C. 0,632 MeV/nuclon
D. 6,3215 MeV/nuclon
Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; A 18 40 r , L 3 6 i lần lượt là: 1,0073u; 1,0087u; 39,9525u; 6,0145u và 1u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Li 3 6 thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân A 18 40 r
A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.
B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV
D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
Cho khối lượng của hạt phôtôn, nơtrôn và hạt nhân đơteri D 1 2 lần lượt là 1,0073u; 1,0087u và 2,0136u. Biết 1 u = 931 , 5 M e V / c 2 . Năng lượng để tách phôtôn ra khỏi hạt D là
A. 1,12 MeV
B. 4,48 MeV
C. 3,06 MeV
D. 2,24MeV
Hạt nhân urani U 92 235 có năng lượng liên kết riêng là 7,6 MeV/nuclôn. Độ hụt khối của hạt nhân U 92 235 là
A. 1,917u.
B. 1,942u.
C. 1,754u.
D. 0,751u.
Hạt nhân urani U 92 235 có năng lượng liên kết riêng là 7,6 MeV/nuclôn. Độ hụt khối của hạt nhân U 92 235 là
A. 1,917 u.
B. 1,942 u.
C. 1,754 u.
D. 0,751 u.
Hạt nhân urani 92 235 U có năng lượng liên kết riêng là 7,6 MeV/nuclôn. Độ hụt khối của hạt nhân 92 235 U là
A. 1,917 u
B. 1,942 u
C. 1,754 u
D. 0,751 u