Số phản ứng : $Cu,Ag,CuO$
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
$2Ag + 2H_2SO_4 \to Ag_2SO_4 + SO_2 + 2H_2O$
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
Số phản ứng : $Cu,Ag,CuO$
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
$2Ag + 2H_2SO_4 \to Ag_2SO_4 + SO_2 + 2H_2O$
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
ai giúp em với ạ em cần gấp ạ
1. Cho 28,9 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Fe và Cu phản ứng hết với dd axit sunfuric đặc nguội. Hiện tượng quan sát được là có sủi bọt khí bay ra
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Nếu ngắn gọn tính chất vật lý của khí này
c. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu biết khí sinh ra có V = 6,72 lit (đktc)
d. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại
2. Cho 30,5 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Al và Zn phản ứng hết với dd axit sunfuric đặc nguội. Hiện tượng quan sát được là có sủi bọt khí bay ra
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Nếu ngắn gọn tính chất vật lý của khí này
c. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu biết khí sinh ra có V = 8,96 lit (đktc)
d. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại
3. Cho các chất sau : Fe, Cu, CuO và FeS. Dung dịch H2SO4 loãng và H2SO4 đặc, nóng phản ứng được với chất nào, viết phương trình hóa học trong trường hợp có xảy ra phản ứng ?
4. Cho các chất sau : Fe, Cu, CuO và FeS. Dung dịch H2SO4 loãng và H2SO4 đặc, nguội phản ứng được với chất nào, viết phương trình hóa học trong trường hợp có xảy ra phản ứng ?
5. Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
a. S → SO2 → SO3 → H2SO4 → CuSO4
b. FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → Fe2(SO4)3
Cho 14,4g hỗn hợp gồm Mg,Fe , Cu tác dụng vs dd H2SO4 đặc nguội . Sau phản ứng thu 4,48lit SO2, dung dịch X và 5,6 g chất rắn ko tan % theo khối lượng của Cu?
cho 28g hỗn hợp gồm Ag và Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nguội (lấy dư) thấy có 4,48l khí SO2 thoát ra( là sp khử duy nhất, do ở đktc). Viết pt phản ứng xảy ra và tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
có 17,2 gam hỗn hợp kim loại [X] gồm Al và Cu. Chia làm 2 phần bằng nhau . Cho 1 phần vào dd H2SO4 loãng , dư đến khi phản ứng xong thấy 3,2 gam kim loại không tan và có V lít khí thoát ra .Viết phương trình hóa học xảy ra , tính phần trăm khối lượng từng kim loại trong [X] và tính V.
Cho 12 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 5,6 lít khí SO2 đktc ?
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu ?
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
d. Tính thể tích H2SO4 2M cần dùng ?
Cho H2SO4 đặc tác dụng với Cu; Al; Fe; Zn; Mg; C; S; KBr.
a. Cân bằng các phương trình trên theo phương pháp thăng bằng electron.
b. Viết các phương trình phản ứng.
Cho 200 ml dung dịch HCl 1,2M và H2SO4 1,8M (loãng) hòa tan với 32g hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch đó. Khí sinh ra được dẫn rất từ từ qua ống sứ chứa 64 g CuO để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính thể tích dung dịch H2SO4 96% (đặc, d = 1,84 g/ml) cần để hòa tan hết chất rắn trong ống.
cho 12,8gam hỗn hợp x gồm FeO và Fe vào dunh dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đc 2,24 lít khí ở đktc
a viết phương trình phản ứng xảy ra
b tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp x
Cho 13,2g hh Mg và Fe tác dụng với lượng dư dd HCl,sau phản ứng thu được dd X và 8,6765
lít khí H2( đktc) a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b) Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan.Tính mBài 2: Xét hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu
-Thí nghiệm 1: Cho 16,6g hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư sau phản ứng thu được 11,2 lít khí
-Thí nghiệm 2:Cũng lượng hỗn hợp X nói trên phản ứng với H2SO4 đặc, nóng thí thu được 13,44(lít) khí. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X biết các khí đo ở (đktc)