$n_{hỗn\ hợp\ khí} = 0,25 + 0,15 = 0,4(mol)$
$V_{hỗn\ hợp\ khí} = 0,4.22,4 = 8,96(lít)$
$n_{hỗn\ hợp\ khí} = 0,25 + 0,15 = 0,4(mol)$
$V_{hỗn\ hợp\ khí} = 0,4.22,4 = 8,96(lít)$
Một hỗn hợp gồm 0,15 mol khí O2; 0,25 mol khí N2 và 6,4 g khí SO2. a. Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc. b. Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc: Hỗn hợp khí gồm có: 0,75 mol C O 2 ; 0,25 mol N 2 ; và 0,5 mol O 2 .
Câu 1. Một hỗn hợp khí gồm 0,5 mol N2; 1,5 mol H2, 4,4g CO2 và 0,6.1023 phân tử khí O2. Hãy tính:
a/ Thể tích hỗn hợp ở ( đktc).
b/ Khối lượng của hỗn hợp
a)Khối lượng của 0,25 mol CuO.
b)Số phân tuer của 19 gam MgCl2.
c)Thể tích của hỗn hợp khí gồm: 0,2 mol CO2, 0,3 mol H2 và 6,4 gam O2(ở đktc).
Một hỗn hợp gồm có: 0,25 mol khí Oxi , 4,48 lít khí Nitơ (đktc), 12.10^22 phân tử H2 và 3,2 g khí SO2. Thể tích của hỗn hợp khí trên là:
Hãy tính
a. Khối lượng của hỗn hợp gồm 0,12 mol Fe(OH)2 và 0,15 mol Mg(OH)2.
b. Thể tích của hỗn hợp gồm 0,25 mol NO2, 0,1 mol NO và 0,05 mol N2O (đktc).
c. Khối lượng của 10,08 lít chất khí A (đktc), biết A có tỉ khối so với H2 là 23.
d. Khối lượng mol của 6,72 lít hỗn hợp khí CO2 và O2, biết tỉ lệ mol CO2:O2 là 2:1.
Hãy xác định khối lượng và thể tích (đktc) của hỗn hợp những chất sau a) 0,125 mol mỗi khí: C4H10; N2; CO; O3 b) 0,02 mol phân tử H2 c) hỗn hợp khí gồm: 0,4 mol O2 và 0,15 mol NO2
Hãy xác định khối lượng và thể tích khí (đktc) của những lượng chất sau: Hỗn hợp khí gồm có: 0,3 mol C O 2 và 0,15 mol O 2 .
Có hỗn hợp khí gồm: 0,5 mol H2; 0,625 mol CO2; 4.5.1023 phân tử N2 và 16 gam CH4. Xác định:
a) Tổng số mol các khí có trong hỗn hợp.
b) Số phân tử của hỗn hợp khi
c) Khối lượng của hỗn hợp khí.
d) Thể tích (ở đktc) của hỗn hợp khí
e) Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
f) Tỉ khối của hỗn hợp đối với khí hidro và đối với không khí