Cho hình chóp SABCD có đáy là hình chữ nhật tâm O,AB=a,AD=a căn 3 , tam giác SAD đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi M là trung điểm SA, G là trọng tâm tam giác SCD, Thể tích khối tứ diện DOGM bằng
Cho hình lăng trụ đứng A B C . A 1 B 1 C 1 có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB= 4, BC=6; chiều cao của lăng trụ bằng 10. Gọi K, M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh B B 1 , A 1 B 1 , B C . Thể tích của khối tứ diện C 1 K M N là
A. 15.
B. 5.
C. 45.
D. 10.
Cho tam giác ABC, lấy D là trung điểm trên cạnh BC, nối A với D. lấy I là trung điểm trên cạnh AD, nối B với I kéo dài cắt AC tại K. Tính diện tích tam giác ABI, biết diện tích tam giác ABC bằng 48cm2. So sánh BI và IK
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại A. Biết AB=AA’=a, AC=2a. Gọi M là trung điểm của AC. Diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện MA’B’C’ bằng
Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Gọi M,N,G lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC và trọng tâm tam giác ACD. Diện tích của thiết diện khi cắt tứ diện bởi mặt phẳng (MNG) bằng
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = 3, BC = 4, đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), SA = 4. Gọi AM, AN lần lượt là chiều cao các tam giác SAB và SAC. Thể tích khối tứ diện AMNC là
cho tam giác abc diện tích 60 cm. D và E theo thứ tự là trung điểm của AC và AB, BD cắt CE tại I. Tính diện tích tam giác BIC
cho tam giác abc diện tích 60 cm. D và E theo thứ tự là trung điểm của AC và AB, BD cắt CE tại I. Tính diện tích tam giác BIC