Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng a. Tính khoảng cách h giữa SA và BD.
A. h = a 2 4
B. h = a 2 3
C. h = 2 a 3
D. h = a 2
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng a. Tồn tại một điểm M nằm bên trong hình chóp và cách đều tất cả các mặt của hình chóp một khoảng bằng h. Tính h.
Cho hình chóp S.ABCD có SA ⊥ (ABCD); ABCD là hình vuông. Biết SA = a, AB = a 2 . Tính khoảng cách h giữa BD,SC
A. h = a 3 4
B. h = a 2 4
C. h = a 5
D. h = 2 a 5
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD, cạnh đáy bằng a, đường cao SO bằng h. Khoảng cách giữa SB và AD là
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, đáy nhỏ của hình thang là CD, cạnh bên SC=a 15 . Tam giác SAD là tam giác đều cạnh bằng 2a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi H là trung điểm AD, khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SHC) bằng 2a 6 . Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD?
Cho hình chóp S.ABCD có ABC là tam giác đều cạnh a. Hai mặt phẳng (SAC),(SAB) cùng vuông góc với đáy và góc tạo bởi SC và đáy bằng 600. Tính khoảng cách h từ A tới mặt phẳng (SBC)
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng a. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SB là
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng a 2 , tam giác SAD cân tại S, mặt bên (SAD) vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết thể tích S.ABCD bằng 4 a 3 /3. Tính khoảng cách h từ B đến mặt phẳng (SCD).
A. h = 2 3 a
B. h = 4 3 a
C. h = 8 3 a
D. h = 3 4 a
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, hình chiếu của S lên (ABCD) là điểm H thuộc cạnh AB thỏa mãn HB=2HA, góc giữa SC và (ABCD) bằng 60 0 . Biết rằng khoảng cách từ A đến (SCD) bằng 26 . Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD