Cho hình chóp tam giác đều S.ABCD, cạnh đáy bằng a. Mặt bên tạo với mặt đáy một góc 60. Tính thể tích V của hình chóp S.ABCD. A)a³✓3/2 B)a³✓3/6 C)a³✓3/12 D)a³✓3/24
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, đáy nhỏ của hình thang là CD, cạnh bên SC=a 15 . Tam giác SAD là tam giác đều cạnh bằng 2a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi H là trung điểm AD, khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SHC) bằng 2a 6 . Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD?
![]()
![]()
![]()
![]()
Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình bình hành AB = a, AC = a 2 , B C = a 3 2 , ∆ SAD vuông cân tại S và (SAD) ⊥ (ABCD). Tính thể tích V của SABCD.
A. V = a 3 16
B. V = a 3 3 24
C. V = a 3 6 2
D. V = a 3 6 6
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA ⊥ (ABCD), SB=a 3 . Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD theo a.
![]()



Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác SAD đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính thể tích V của khối chóp SABCD.




Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có thể tích bằng V. Lấy điểm A' trên cạnh SA sao cho SA' = SA/3. Mặt phẳng qua A' và song song với đáy của hình chóp cắt cạnh SB, SC, SD lần lượt tại B', C', D'. Thể tích hình chóp S.A'B'C'D' bằng:
A. V/3 B. V/9
C. V/27 D. V/81.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, A B C ^ = 120 ° . Cạnh bên S A = 3 a và SA vuông góc với (ABCD). Tính theo a thể tích V của khối chóp S.BCD.
A. V = a 3 2
B. V = a 3 4
C. V = 3 a 3 4
D. V = 3 a 3 2
Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình thoi cạnh a và S A B ⏜ = S A D ⏜ = B A D ⏜ = 60 0 cạnh bên SA = a Thể tích khối chóp tính theo a là

A. a 2 3 2
B. a 2 3 3
C. a 2 3 6
D. a 2 3 12
Hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có AD = 2a. SA = SB = a;
(SAD) ⊥ (ABCD). Tính thể tích V của hình chóp.
A. V = a 3 6 6
B. V = a 3 3 6
C. V = 2 a 3 3
D. V = a 3 3 3