(bạn tự vẽ hình)
Ta thấy AB//DG(do ABCD là hình bình hành). Theo định lí Ta-lét, ta có:
\(\frac{DE}{EB}=\frac{DG}{AB}=\frac{DG}{DC}=\frac{1}{4}\)
Do \(\frac{DE}{EB}=\frac{1}{4}\)nên \(\frac{DE}{DB}=\frac{1}{5}\)
(bạn tự vẽ hình)
Ta thấy AB//DG(do ABCD là hình bình hành). Theo định lí Ta-lét, ta có:
\(\frac{DE}{EB}=\frac{DG}{AB}=\frac{DG}{DC}=\frac{1}{4}\)
Do \(\frac{DE}{EB}=\frac{1}{4}\)nên \(\frac{DE}{DB}=\frac{1}{5}\)
Cho hình bình hành ABCD có điểm G thuộc cạnh CD sao cho D G = 1 4 D C . Gọi E là giao điểm của AG và BD. Tính tỉ số DE/DB
Cho hình bình hành ABCD có điểm G thuộc CD sao cho \(DG=\frac{1}{4}DC\). Gọi E là giao điểm của AG và BD. Tính tỉ số \(\frac{DE}{DB}\)
cho hình bình hành ABCD, điểm G thuộc cạnh DC sao cho DG=1/3 * DC.E là giao điểm của AG và BD. tính DE/DB
Cho hình bình hành ABCD. Gọi G là một điểm trên cạnh CD , K là một điểm trên cạnh CB sao cho DG/GC = 1/2 và BK/KC = 3/2. Gọi giao điểm của BD với AG và AK lần lượt là E và F. Tính độ dài các đoạn DE , EF , FB nếu biết BD = 24cm
Cho hình bình hành ABCD. Lấy điểm E trên cạnh CD sao cho DE=\(\frac{1}{3}\)DC. Gọi K là giao điểm của AE và BD. Chứng minh rằng DK=\(\frac{1}{4}\)DB.
Cho hình bình hành ABCD. Lấy E trên CD sao cho DE=1/3DC. Gọi K là giao điểm của AE và BD. Chứng minh rằng DK=1/4 DB
Bài 1: Cho hình bình hành ABCD có BD = 8cm, O là giao điểm của hai đường chéo. E, M thuộc cạnh CD sao cho: DE = EM = MC, AE cắt BD tại K, OM cắt AB tại F. CMR:
a) AF = 1/3 AB
b) Tính DK
Bài 2: Cho hình bình hành ABCD. Trên tia đối của tia BC lấy điểm E sao cho BE = BC. Trên tia đối của tia BC lấy điểm F sao cho CD = CF. CMR: các đoạn thẳng AC, ED và BF đồng quy.
cho hình bình hành ABCD có BD=12cm. Điểm E thuộc CD sao cho DE=\(\frac{1}{3}\)DC. gọi K là giao điểm của AE và BD.Tính DK