Cho hàm số \(f\left(x\right)=x^2=|x|\)
- Tìm điểm đối xứng của f(x) qua trục hoành và gốc tọa độ.
- Hàm số f(x) là hàm số chẵn hay hàm số lẻ? Vì sao?
Cho hàm số \(f\left(x\right)=x^2=|x|\)
- Tìm điểm đối xứng của f(x) qua trục hoành và gốc tọa độ.
- Hàm số f(x) là hàm số chẵn hay hàm số lẻ? Vì sao?
Cho hàm số \(f\left(x\right)=x^2=|x|\)
- Tìm điểm đối xứng của f(x) qua trục hoành và gốc tọa độ.
- Hàm số f(x) là hàm số chẵn hay hàm số lẻ? Vì sao?
Cho hàm số \(f\left(x\right)=x^2=|x|\)
- Tìm điểm đối xứng của f(x) qua trục hoành và gốc tọa độ.
- Hàm số f(x) là hàm số chẵn hay hàm số lẻ? Vì sao?
Cho hàm số \(f\left(x\right)=x^2=|x|\)
- Tìm điểm đối xứng của f(x) qua trục hoành và gốc tọa độ.
- Hàm số f(x) là hàm số chẵn hay hàm số lẻ? Vì sao?
C/m: Đồ thị của hàm số y = x - 2 và đồ thị của hàm số y = 2 - x là 2 đường thẳng đối xứng với nhau qua trục hoành
Mệnh đề nào sau đây là sai?
A. Đồ thị hàm số chẵn nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.
B. Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.
C. Đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ là tâm đối xứng.
D. Một hàm số không nhất thiết phải là hàm số chẵn hoặc hàm số lẻ
Cho hàm số y = f(x) = mx + 2m − 3 có đồ thị (d). gọi A, B là hai điểm thuộc đồ thị
và có hoành độ lần lượt là −1 và 2.
1 Xác định tọa độ hai điểm A và B.
2 Tìm m để cả hai điểm A và B cùng nằm phía trên trục hoành.
3 Tìm điều kiện của m để f(x) > 0, ∀x ∈ [−1; 2]
Đồ thị hàm số y = f ( x ) = a x 2 + b x + c được cho trong hình 47. Kí hiệu Δ = b 2 - 4 a c là biệt số của f(x). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A. a, b trái dấu
B. f(x) ≤ 0, ∀x
C. a < 0, c < 0
D. Δ = 0, a < 0
Câu 35. Cho hàm số f(x) ={\(\left|\dfrac{-2\left(x-3\right)}{\sqrt{x^2}-1}\right|\) \(\dfrac{-1\le x< 1}{x\ge1}\) Gía trị của f(-1), f(1) lần lượt là.
Câu 36. Đồ thị hàm số y={\(\dfrac{2x+1}{x^2-3}\dfrac{khix\le2}{khix>2}\) đi qua điểm có tọa độ là.
Câu 37. Cho hàm số y={\(\dfrac{-2x+1khix\le-3}{\dfrac{x+7}{2}khix>-3}\) Biết f(x0) = 5 thì x0 là:
Câu 38. Hàm số y=\(\dfrac{x-2}{\left(x-2\right)\left(x-1\right)}điểm\) nào thuộc đồ thị.