Cho các số thực thỏa mãn a+b+c=0.
Chứng minh rằng a^4+b^4+c^4=1/2(a^2+b^2+c^2)^2
Cho a,b,c là các số thực thỏa mãn \(^{a^2+b^2+c^2=1}\). Chứng minh rằng : \(\frac{bc}{a^2+1}+\frac{ca}{b^2+1}+\frac{ab}{c^2+1}\le\frac{3}{4}\)
1) Cho 2 số x, y thỏa mãn x-2y=5; x^2+4y^2=29 Tính giá trị của A=x^3-8y^3
2) Cho các số thực a, b, c thỏa mãn a+b+c=0 Chứng minh rằng a^4+b^4+c^4=1/2(a^2+b^2+c^2)^2
Cho a, b, c là các số thực thỏa mãn \(a+b+c=0\) . Chứng minh rằng \(\left(a^2+b^2+c^2\right)^2=2\left(a^4+b^4+c^4\right)\)
Cho 3 số thực dương a, b, c thỏa mãn a+b+c=\(\sqrt{3}\)
Chứng minh rằng \(\frac{a}{\sqrt{a^2}+1}+\frac{b}{\sqrt{b^2}+1}+\frac{c}{\sqrt{c^2}+1}\le\frac{3}{2}\)
Cho các số nguyên dương n,a,b,c,d thỏa mãn n2\(\le\)a<b\(\le\)c<d<(n+1)2. Chứng minh rằng |ad-bc|\(\ge\)1.
cho a,b là 2 số thực thỏa mãn a+b=2
chứng minh rằng a4+b4>=a3+b3
giúp mình với
cho a , b , c là các số thực thỏa mãn \(a+b+c=\frac{3}{2}\) .
Chứng minh rằng : \(a^2+b^2+c^2\ge\frac{3}{4}\)
cho a,b,c là các số thực ko âm thỏa mãn a^2+b^2+c^2=3. Chứng minh rằng \(\frac{a}{a^2+2b+3}+\frac{b}{b^2+2c+3}+\frac{c}{c^2+2a+3}\le\frac{1}{2}\)\(\frac{1}{2}\)