Sau khi kết thúc phản ứng cracking butan thu 22,4 lit hỗn hợp khí X (giả sử chỉ gồm các hiđrocacbon). Cho X lội từ từ qua dung dịch brom dư thì chỉ còn 13,44 lit hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 lit hỗn hợp khí Y thu được 1,3 lit CO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Thể tích khí O2 cần để đốt cháy hoàn toàn Y là
A. 50,4 lit
B. 45,6 lít
C. 71,68 lít
D. 67,2 lít
cho V lit hỗn hợp gồm: CH4, C3H6, C2H2 lần lượt qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy 4,8 gam kết tủa vàng, khí còn lại tiếp tục cho qua dung dịch Br2 phản ứng và còn lại 1,344 lit khí thoát ra (đktc).
a/ tính V và % thể tích khí có trong hỗn hợp
b/ Nếu đem hỗn hợp trên đốt cháy hoàn toàn. Cho sản phẩm cháy qua Ca(OH)2 dư, tính khối lượng kết tủa thu được
Cho 11,2 lit hỗn hợp X gồm propan, propen, propin, đi qua dung dịch AgNO3 dư thu được 29,4 gam kết tủa vàng, hỗn hợp khí thoát ra sau phản ứng tiếp tục lội qua dd Brom thì làm mất màu tối đa với 100ml dd Br2 2M. Các khí đều đo ở đktc:
1/ Tính % thể tích mỗi hỗn hợp khí trong hỗn hợp
2/Nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với dd Br2 thì khối lượng dung dịch Br2 20% cần dùng là bao nhiêu để X phản ứng hoàn toàn cho đến khi không còn làm mất màu dung dịch brom nữa.
hấp thụ hoàn toàn 1,568 lit CO2 đkc bằng 500ml dd NaOH aM thu dd X.Cho từ từ 200ml dd HCl 1M vào X có 1,12 lit khí đkc .Giá trị của a là
Dung dịch X chứa m gam 3 ion : Mg2+, NH4+, SO42-. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch KOH thu được 5,8g kết tủa. Phần 2 đun nóng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lit khí (dktc). Giá trị của m là :
A. 77,4
B. 43,8
C. 21,9
D. 38,7
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K 2 CO 3 0,2M và KOH x mol/lit, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl 2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,0
B. 1,4
C. 1,2
D. 1,6.
Nung hỗn hợp rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được chất rắn B và 10,08 lit khí hỗn hợp D gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn tòa B vào dung dịch chứa 1,3 mol HCl (vừa đủ), thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 1,12 lit hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hidro là 11,4. Biết các thể tích đều ở dktc. Giá trị của m gần nhất với :
A. 70,5
B. 71,0
C. 71,5
D. 72,0
Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp XCO3 và Y2CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lit khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là:
A. 1,12
B. 2,24
C. 3,36
D. 4,48
Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17,00 gram NH3. Biết rằng hiệu suất chuyển hoá thành amoniac là 25%. Các thể tích khí được đo ở đktc.
A. 44,8 lit N2 và 134,4 lit H2
B. 22,4 lit N2 và 134,4 lit H2
C. 22,4 lit N2 và 67,2 lit H2
D. 44,8 lit N2 và 67,2 lit H2