Phương trình hóa học :
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
FeO + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O
FeCO 3 + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O + CO 2
Tính thể tích dung dịch HCl :
n HCl = 2 n FeCl 2 = 2.31,75/127 = 0,5 mol
V HCl = 0,5/0,5 = 1l
Phương trình hóa học :
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
FeO + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O
FeCO 3 + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O + CO 2
Tính thể tích dung dịch HCl :
n HCl = 2 n FeCl 2 = 2.31,75/127 = 0,5 mol
V HCl = 0,5/0,5 = 1l
Cho dung dịch HCl 0,5M tác dụng vừa đủ với 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, FeCO 3 . Thấy thoát ra một hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H 2 là 15 và tạo ra 31,75 gam muối clorua. Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
cho 21,6 gam hỗn hợp A gồm fe,feo,feco, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3%. Sau phản ứng thấy thoát ra hỗn hợp khí có tỉ khối với h2 là 15 và trong dung dịch sau phản ứng chúa 31,75gam muối clorua .a, tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. b, tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A
Cho 15 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Cu và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 3,36l khí H2 ở đktc
a)Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b)Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng cho phản ứng trên?
cho dung dịch hcl 2m tác dụng vừa đủ với 30g hh A gồm fe feo feco3 thấy thoát ra 6,72 lít một hh khí và tạo ra 50,8g muối fecl2.
a) tính thể tích hcl đã dùng
b) tính % theo khối lượng mỗi chất trong A
Cho 21,1g hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL 7,3%, sau phản ứng thấy thoát ra 4,48 lít khí ,Tính % Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ,Tính V dung dịch HCL đã dùng ,Cho lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M( Có d=1,12/ml ). Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng?
Cho 8,00 gam hỗn hợp x gồm Mg và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được 22,20 gam hỗn hợp muối a.tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X b.Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X và thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
c. Cho lượng hỗn hợp X nói trên vào dung dịch CuSO4 dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn.
Hoà tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp X gồm , Fe 2 O 3 , FeO và Fe trong dung dịch HCl thì cần dùng 360 gam dung dịch HCl 18,25% để tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít khí H 2 và dung dịch Y.
Cho toàn bộ H 2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 3,2 gam. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
cho 4 g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R có hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCL thu được thể tích khívà dung dịch b chứa 11,1 gam hỗn hợp 2 muối a Tính thể tích và nồng độ mol của dung dịch HCl Bchứa 11,1 gam gồm 2 muối.
a)Tính thể tích và nồng độ mol của dung dịch HCl .
b) xác định kim loại và phần trăm khối lượng của chúng trong hỗn hợp A Biết rằng trong hỗn hợp a