Cho dòng điện có cường độ 0,75 A chạy qua bình điện phân đựng dung dịch C u S O 4 có cực dương bằng đồng trong thời gian 16 phút 5 giây. Đương lượng gam của đồng là 32. Khối lượng đồng giải phóng ra ở cực âm là
A. 0,24 kg
B. 24 kg
C. 0,24 g
D. 2,4 kg
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó E = 8 V , r = 1 Ω , R = 0 , 6 Ω , Đ là bóng đèn loại 6V – 6W, R p = 4 Ω và là bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có cực dương bằng đồng. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là A = 64 g/mol, có hoá trị n = 2.
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua từng linh kiện trong mạch.
b) Tính khối lượng đồng bám vào catốt sau 32 phút 10 giây và điện năng tiêu thụ trên bình điện phân trong thời gian đó.
Một bình điện phân đựng dung dịch đồng sunfat (CuSO4) với anốt bằng đồng (Cu). Điện trở của bình điện phân là R = 10 Ω . Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U = 40 V .
a, Xác định cường độ dòng điện đi qua bình điện phân.
b, Xác định lượng đồng bám vào cực âm sau 1 giờ 4 phút 20 giây. Cho biết đối với đồng A = 64 và n = 2
Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken. Biết đương lượng điện hoá của niken là 0 , 3 . 10 - 3 g/C và khối lượng niken bám vào catot trong 1 giờ khi cho dòng điện có cường độ I chạy qua bình này là 5,4g. Cường độ dòng điện chạy qua bình bằng
A. 0,5A
B. 5A
C. 15A
D. 1,5A
Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken. Xác định khối lượng niken bám vào catôt khi cho dòng điện cường độ I = 5,0 A chạy qua bình này trong khoảng thời gian t = 1 giờ. Đương lượng điện hoá của niken là 0,3. 10 - 3 g/C.
A. 1,5 kg. B. 5,4 g.
C. 1,5 g. D. 5,4 kg.
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 9V, điện trở trong r = 2 Ω , R 1 = 6 Ω , R 2 = 9 Ω . Bình điện phân đựng dung dịch đồng sunfat có điện cực bằng đồng, điện trở của bình điện phân là R P = 3 Ω . Tính:
a, Cường độ dòng điện qua mạch và qua các điện trở, bình điện phân.
b, Khối lượng đồng bám vào catốt sau 32 phút 10 giây.
Biết đối với đồng A = 64, n = 2
Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken. Xác định khối lượng niken bám vào catôt khi cho dòng điện có cường độ 5,0 A chạy qua bình này trong khoảng thời gian 1 giờ. Đương lượng điện hóa của niken là 0 , 3 . 10 - 3 g
A. 1,5 kg
B. 5,4 kg
C. 1,5 g
D. 5,4 g
Một đoạn mạch gồm hai bình điện phân mắc nối tiếp, bình thứ nhất có các điện cực bằng đồng, đựng dung dịch nitrat. Đương lượng gam của đồng là 32 g/mol; của bạc là 108g/mol. Cho dòng điện không đổi chạy trong đoạn mạch thì trong cùng một khoảng thời gian, khối lượng bạc được giải phóng nhiều hơn khối lượng đồng được giải phóng là 54,72 g. Khối lượng đồng được giải phóng trong thời gian nói trên bằng
A. 23,04g
B. 77,76g
C. 230,4g
D. 777,6g
Một đoạn mạch gồm hai bình điện phân mắc nối tiếp, bình thứ nhất có các điện cực bằng đồng, đựng dung dịch nitrat. Đương lượng gam của đồng là 32 g/mol; của bạc là 108g/mol. Cho dòng điện không đổi chạy trong đoạn mạch thì trong cùng một khoảng thời gian, khối lượng bạc được giải phóng nhiều hơn khối lượng đồng được giải phóng là 54,72 g. Khối lượng đồng được giải phóng trong thời gian nói trên bằng
A. 23,04g
B. 77,76g
C. 230,4g
D. 777,6g