Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R₁ = R2 = 5 ôm: R3 = 15 ôm và hiệu điện thế U không đổi. Ampe kế có điện trở không đáng kể.
a) Khoa K, đóng và khoá K, mở, ampe kế chỉ 1A. Tính hiệu điện thế U và cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R2. R3.
b) Khoa K₁ mở và khoá K₂ đóng, ampe kế chỉ bao nhiêu? Tính cường độ dòng điện qua các điện trở?
Cho mạch như hình vẽ. Các điện trở R1= R4= R6= 4 ôm, R2= 2 ôm, R3= 8 ôm, R5= 2,4 ôm. Hiệu điện thế Uab= 48V không đổi. Điện trở của ampe kế và khóa K không đáng kể. Ampe kế chỉ bao nhiêu khi khóa K đóng
cho mạch điện biết R1 = 12 ôm , R2 = 4 ôm . Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là UAB = 12 V không đổi. Điều chỉnh con chạy của biến trở sao cho Rx = 9 ôm 1, a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b, Tính điện năng tiêu thụ của mạch điện AB trong 30 phút 2 , thay đoạn mạch song song CD bằng 1 đèn ghi 6V - 3W a, Tính điện trở của đèn coi điện trở của đèn ko đổi theo thời gian b, Tìm Rx để đèn sáng bình thường (mạch điện song song)
cho mạch điện biết R1 = 12 ôm , R2 = 4 ôm . Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là UAB = 12 V không đổi. Điều chỉnh con chạy của biến trở sao cho Rx = 9 ôm 1, a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b, Tính điện năng tiêu thụ của mạch điện AB trong 30 phút 2 , thay đoạn mạch song song CD bằng 1 đèn ghi 6V - 3W a, Tính điện trở của đèn coi điện trở của đèn ko đổi theo thời gian b, Tìm Rx để đèn sáng bình thường (mạch điện song song)
cho mạch điện biết R1 = 12 ôm , R2 = 4 ôm . Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là UAB = 12 V không đổi. Điều chỉnh con chạy của biến trở sao cho Rx = 9 ôm 1, a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b, Tính điện năng tiêu thụ của mạch điện AB trong 30 phút 2 , thay đoạn mạch song song CD bằng 1 đèn ghi 6V - 3W a, Tính điện trở của đèn coi điện trở của đèn ko đổi theo thời gian b, Tìm Rx để đèn sáng bình thường
Cho mạch điện như (hình 3): Biết nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 18V, R1=2 , R2=12 , và điện trở R3, biến trở Rb. Vôn kế và dây dẫn lý tưởng. Người ta điều chỉnh biến trở để công suất trên nó đạt giá trị lớn nhất thì khi đó thấy vôn kế chỉ 8V. Tính công suất lớn nhất của biến trở và điện trở của biến trở khi công suất đạt giá trị lớn nhất.
cho đoạn mạch điện gồm R1=4(ohm)và R2=8(ohm) mắc song song. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U không đổi. Một ampe kế có điện trở không đáng kể đo CDDD qua điện trở R1.
a)vẽ sơ đồ mạch điện
b)Ampe kế chỉ 2A. tính HĐT U đặt vào 2 đầu đoạn mạch và CDDD qua điện trở R2 và mạch chính.
c)Giả sử điện trở R2 làm bằng dây dẫn bằng đồng điện trở suất 1,7.10^-8 (ohm.m), có tiết diện tròn, chiều dài tổng cộng của dây là 100m. Tính đường kính tiết diện của dây dẫn đó. Lấy pi=3,14
Cho mạch điện song song biết R1 = 12 ôm , R2 = 4 ôm. Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là UAB = 12V không đổi. Điều chỉnh con chạy của biến trở sao cho Rx = 9 ôm
1.a Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
b Tính điện năng tiêu thụ của mạch điện AB trong 30 phút
2. Thay đoạn mạch song song CD bằng 1 đèn ghi 6V - 3W
a Tính điện trở của đèn coi điện trở của đèn ko đổi theo thời gian
b Tìm Rx để đèn sáng bình thường
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 12 V, người ta mắc nối tiếp điện trở R 1 = 25 ω và một biến trở có điện trở lớn nhất R 2 = 15 ω .
a) Khi R 2 = 15 ω . Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở khi đó.
b) Biến trở R 2 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S = 0 , 06 m m 2 và có điện trở suất ρ = 0 , 5 . 10 - 6 m . Hãy tính chiều dài của dây dẫn quấn biến trở.
c) Mắc thêm một bóng đèn Đ(6V - 3W) song song với điện trở R 1 trong mạch trên. Điều chỉnh biến trở để đèn sáng bình thường. Tính điện trở của biến trở khi đó.