Đặt điện áp u = U 0 cos ( 2 π f t + π ) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp AB gồm đoạn AM chứa điện trở thuần R, đoạn MN chứa cuộn dây, đoạn NB chứa tụ điện. Biết đồ thị biểu diễn điện áp trên đoạn AM và trên đoạn MN như hình vẽ. Kết luận nào sau đây sai
A. Dung kháng trên đoạn NB bằng R
B. Mạch AB xảy ra cộng hưởng
C. Tần số của nguồn điện f = 50 Hz
D. Điện trở của cuộn dây đúng bằng R
Điện áp xoay chiều u vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở có giá trị R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp u vào thời gian t như hình vẽ. Biểu thức cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch là i = 2 cos ( ω t - π 6 ) (A). Giá trị của R và C là
A. 50 3 Ω ; 1 2 π m F
B. 50 3 Ω ; 1 2 , 5 π m F
C. 50 Ω ; 1 2 π m F
D. 50 Ω ; 1 2 , 5 π m F
Đặt điện áp u = U 2 cos ( 100 π t – π 3 ) V vào 2 đầu đoạn mạch gồm: biến trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp người ta thu được đồ thị biểu diễn quan hệ giữa công suất mạch điện với điện trở R như hình vẽ. Xác định y, biết z = 100 x - x 2
A. 20
B. 50
C. 80
D. 100
Lần lượt đặt vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều RLC (R là biến trở, L thuần cảm) hai điện áp xoay chiều u 1 = U 2 cos ( ω 1 t + π ) và u 2 = U 2 cos ( ω 2 t – π 2 ) , người ta thu được đồ thị công suất mạch điện xoay chiều toàn mạch theo biến trở R như hình dưới. Biết A và B là hai đỉnh của đồ thị. Giá trị của R và P 1 m a x gần nhất là
A. 100 Ω; 160 W
B. 200 Ω; 250 W
C. 100 Ω; 100 W
D. 200 Ω; 125 W
Điện áp xoay chiều chạy qua một đoạn mạch RC nối tiếp biến đổi điều hòa theo thời gian được mô tả bằng đồ thị ở hình dưới đây. Với R = 100 Ω, C = 10 - 4 π F. Xác định biểu thức của dòng điện
A. i = 2 cos ( 100 π t - π 4 ) A
B. i = 2 2 cos ( 50 π t + π 4 ) A
C. i = 2 cos ( 100 π t ) A
D. i = cos ( 50 π t - π 2 ) A
Cho đồ thị điện áp u R và u L của đoạn mạch điện gồm điện trở R = 50 Ω nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Biểu thức của dòng điện là:
A. i = 2 cos ( 500 π 3 t – π 6 ) A
B. i = 2 2 cos ( 50 π t - π 4 ) A
C. i = 4 cos ( 100 π t - π 2 ) A
D. i = 4 2 cos ( 500 π 3 t - π 2 ) A
Cho đoạn mạch AB gồm: biến trở R, cuộn dây không thuần cảm với độ tự cảm L = 0 , 6 π H và tụ có điện dung C = 10 - 3 3 π F mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos 100 π t (U không thay đổi) vào hai đầu A, B. Thay đổi giá trị biến trở R ta thu được đồ thị phụ thuộc của công suất tiêu thụ trên mạch với giá trị R theo đường (1). Nối tắt cuộn dây và tiếp tục thu được đồ thị (2) biểu diễn sự phụ thuộc của công suất trên mạch vào giá trị R. Điện trở thuần của cuộn dây là
A. 90 Ω
B. 30 Ω
C. 10 Ω
D. 50 Ω
Điện áp xoay chiều u = 120 2 cos ( 100 π t + φ ) V vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm đoạn AM chứa điện trở R nối tiếp tụ điện có điện dung C và đoạn MB chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Khóa K có điện trở vô cùng nhỏ mắc vào hai đầu cuộn cảm. Khi khóa k mở hoặc đóng thì đồ thị cường dộ dòng điện qua mạch theo tương ứng là i m và i đ được biểu diễn như hình bên. Giá trị của R gần giá trị nào nhất sau đây
A. 87 Ω
B. 38 Ω
C. 100 Ω
D. 29 Ω
Đặt điện áp u = U 2 cos ( ω t + φ ) (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB. Hình bên là sơ đồ mạch điện và một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp u M B giữa hai điểm M, B theo thời gian t khi K mở và khi K đóng. Biết điện trở R =2r. Giá trị của U là
A. 193,2 V
B. 187,1 V
C. 136,6 V
D. 122,5 V