Lời giải:
\(A=\frac{\sin ^2a+1}{2\sin ^2a+3\cos ^2a}=\frac{2\sin ^2a+\cos ^2a}{2\sin ^2a+3\cos ^2a}=\frac{2+\cot ^2a}{2+3\cot ^2a}=\frac{2+2^2}{2+3.2^2}=\frac{3}{7}\)
Lời giải:
\(A=\frac{\sin ^2a+1}{2\sin ^2a+3\cos ^2a}=\frac{2\sin ^2a+\cos ^2a}{2\sin ^2a+3\cos ^2a}=\frac{2+\cot ^2a}{2+3\cot ^2a}=\frac{2+2^2}{2+3.2^2}=\frac{3}{7}\)
Cho góc nhọn α. Giá trị của biểu thức P = s i n 2 90 ° − α + s i n 2 α là
A.1
B. 2
C. 2 s i n 2 90 ° − α
D. 2 s i n 2 α
Cho biết cosα = -2/3. Giá trị của biểu thức E = c o t α - 3 tan α 2 c o t α - tan α bằng bao nhiêu?
A . - 25 3
B. 11 3
C. -
D. 16 3
Cho góc α thỏa mãn tanα = 2. Tính P = 2 sin 2 α + 3 sin α . cos α + 4 cos 2 α 5 sin 2 α + 6 cos 2 α
A. P = 9 13
B. P = 9 65
C. P = 12 13
D. P = 8 13
Cho cosα = 2 / 3 (0 <α < π/2 ). Giá trị của cot(α + 3π/2) là
Cho π < α 3π/2. Xác định dấu của các giá trị lượng giác sau cot(α + π)
Cho c o t α = - 3 2 . Khi đó giá trị tan α 2 + c o t α 2 bằng :
Cho c o t α = - 3 2 với π 2 < α < π . Khi đó giá trị bằng:
Điểm cuối của góc lượng giác α ở góc phần tư thứ mấy nếu cos α = 1 - sin 2 α
A. Thứ II
B. Thứ I hoặc II
C. Thứ II hoặc III
D. Thứ I hoặc IV
Điểm cuối của góc lượng giác α ở góc phần tư thứ mấy nếu sin 2 α = sin α
A. Thứ III
B. Thứ I hoặc III
C. Thứ I hoặc II
D. Thứ III hoặc IV