Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông cân tại B, AC= a 2 mặt phẳng (SAC) vuông góc với mặt đáy (ABC). Các mặt bên (SAB), (SBC) tạo với mặt đáy các góc bằng nhau và bằng 60 o Tính theo a thể tích V của khối chóp S. ABC.
Cho hình chóp S. ABC có đáy là tam giác ABC đều cạnh a, tam giác SBA vuông tại B, tam giác SAC vuông tại C. Biết góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (ABC) bằng 60 0 . Tính khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (SAB).
Cho hình chóp S.ABC . có đáy ABC là tam giác vuông tại B . Các mặt bên (SAC); (SAB) cùng vuông góc với đáy, A C = 13 2 B C = 3 , SC = 2. Gọi α là góc hợp bởi hai mặt phẳng (ABC), (SBC) . Giá trị biểu thức T = 2 sin α 2 + 2 3 3 cos α 2
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Cho chóp SABC có đáy là tam giác ABC vuông tại B có sa vuông (ABC) (.) Tam giác sab và sac kẻ dường cao AH vuông AB và AK vuông SC C/m AH vuông ( SBC), AHK vuông SAC, EA vuông AC
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B với AB = a và B A C ^ = 30 0 . Hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABC). Tính khoảng cách d từ điểm A đến mặt phẳng (SBC) biết khối chóp S.ABC có thể tích bằng a 3 3 36
A . d = a 2 5
B . d = a 3
C . d = a 5 5
D . d = a 3 6
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân, AB = AC= a; mặt bên SAB là tam giác vuông cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính theo a thể tích của khối chóp S.ABC
A. 1 12 a 3
B. 3 4 a 3
C. 3 12 a 3
D. 1 4 a 3
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, cạnh SA vuông (ABC) A) C/m: (SAB) vuông (ABC) B) C/m:(SAC)vuông (ABC) C) C/m:(SBC) vuông (SAB)
chóp sabc đáy tam giác vuông tại c,tam giác sac đều và nằm trong mặt phẳng vuông vs đáy.i trung điểm sc. a chứng minh (sbc) vuông vs (sac) b, (bài) vuông vs (SBC)