Chọn đáp án D
Phản ứng toả nhiệt tức delta H<O
Chọn đáp án D
Phản ứng toả nhiệt tức delta H<O
Cho cân bằng sau trong bình kín:
2 NO 2 ( k ) ( màu nâu đỏ ) ⇄ N 2 O 4 ( k ) ( không màu )
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có
A. ∆ H < 0 , phản ứng thu nhiệt
B. ∆ H > 0 , phản ứng tỏa nhiệt
C. ∆ H > 0 , phản ứng thu nhiệt
D. ∆ H < 0 , phản ứng tỏa nhiệt
Cho cân bằng sau trong bình kín. 2NO2(màu nâu đỏ) ⥨ N2O4 (không màu). Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có.
A. ΔH < 0, phản ứng toả nhiệt
B. ΔH > 0, phản ứng toả nhiệt
C. ΔH < 0, phản ứng thu nhiệt
D. ΔH > 0, phản ứng thu nhiệt
Cho cân bằng hóa học sau trong bình kín:
2 N O 2 ( k ) ⇌ N 2 O 4 ( k ) ( m à u n â u đ ỏ ) ( k h ô n g m à u )
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có
A. ∆ H > 0 , phản ứng tỏa nhiệt
B. ∆ H < 0 , phản ứng tỏa nhiệt
C. ∆ H > 0 , phản ứng thu nhiệt
D. ∆ H < 0 , phản ứng thu nhiệt
Trong một bình kín đựng khí NO2 có màu nâu đỏ. Ngâm bình trong nước đá, thấy màu nâu nhạt dần. Đã xảy ra phản ứng hóa học: 2NO2(k) ⇔ N2O4(k)
nâu đỏ không màu
Điều khẳng định nào sau đây về phản ứng hóa học trên là sai ?
A. Phản ứng thuận là phản ứng theo chiều giảm số mol khí.
B. Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt.
C. Phản ứng nghịch là phản ứng thu nhiệt.
D. Khi ngâm bình trong nước đá, cân bằng hóa học chuyển dịch sang chiều thuận.
Trong một bình kín đựng khí NO2 có màu nâu đỏ. Ngâm bình trong nước đá, thấy màu nâu nhạt đần. Đã xảy ra phản ứng hóa học:
2 N O 2 ( k ) ⇋ N 2 O 4 ( k )
nâu đỏ không màu
Điều khẳng định nào sau đây về phản ứng hóa học trên là sai
A. Phản ứng thuận là phản ứng theo chiều giảm số mol khí
B. Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt
C. Phản ứng nghịch là phản ứng thu nhiệt
D. Khi ngâm bình trong nước đá, cân bằng hóa học chuyển dịch sang chiều thuận
Có các phát biểu về cân bằng hóa học:
1. Cân bằng hóa học là một cân bằng bền.
2. Nếu phản ứng thuận tỏa nhiệt ( ∆ H < 0 ) thì khi tăng nhiệt độ cân bằng sẽ bị chuyển dịch về phía trái (phản ứng nghịch).
3. Nếu phản ứng thuận tỏa nhiệt thì phản ứng nghịch thu nhiệt.
4. Nếu trong phản ứng mà số mol khí tham gia bằng số mol khí tạo thành thì áp suất không ảnh hưởng tới cân bằng hóa học.
5. Hằng số cân bằng bị thay đổi khi nồng độ các chất thay đổi.
6. Trong biểu thức về hằng số cân bằng có mặt nồng độ của tất cả các chất tham gia phản ứng.
Hãy chọn các phát biểu sai.
A. 1 và 5
B. 1 và 6
C. 1 , 5, 6
D. 1 , 3 , 5 ,6.
Có các phát biểu về cân bằng hóa học:
1. Cân bằng hóa học là một cân bằng bền.
2. Nếu phản ứng thuận tỏa nhiệt ( △ H < 0 ) thì khi tăng nhiệt độ cân bằng sẽ bị chuyển dịch về phía trái (phản ứng nghịch).
3. Nếu phản ứng thuận tỏa nhiệt thì phản ứng nghịch thu nhiệt.
4. Nếu trong phản ứng mà số mol khí tham gia bằng số mol khí tạo thành thì áp suất không ảnh
hưởng tới cân bằng hóa học.
5. Hằng số cân bằng bị thay đổi khi nồng độ các chất thay đổi.
6. Trong biểu thức về hằng số cân bằng có mặt nồng độ của tất cả các chất tham gia phản ứng.
Hãy chọn các phát biểu sai.
A. 1 và 5
B. 1 và 6
C. 1, 5, 6
D. 1, 3, 5, 6
Cho hệ cân bằng trong bình kín:
2NO2 (khí, màu nâu đỏ) ⇄ N2O4 (khí, không màu)
Biết rằng khi làm lạnh hệ phản ứng thì thấy màu của hỗn hợp khí trong bình nhạt hơn. Các yếu tố tác động vào hệ cân bằng trên đều làm cho cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều nghịch là:
A. Tăng nhiệt độ, cho thêm chất xúc tác.
B. Giảm nhiệt độ, giảm áp suất.
C. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất.
D. Tăng nhiệt độ, tăng áp suất.
Biến thiên entanpi của phản ứng (kí hiệu là \(\Delta H\)) có thể hiểu đơn giản là nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi phản ứng hóa học xảy ra. Nếu phản ứng tỏa nhiệt thì \(\Delta H\) có dấu âm và ngược lại, nếu phản ứng thu nhiệt thì \(\Delta H\) có dấu dương. Khi một phản ứng hóa học xảy ra, các liên kết trong chất phản ứng bị cắt đứt và các liên kết mới được hình thành, tạo nên chất sản phẩm. Để tính \(\Delta H\) của phản ứng, người ta dựa vào năng lượng các liên kết \(\left(E_{lk}\right)\). \(E_{lk}\) là năng lượng cần cung cấp để cắt đứt một liên kết thành các nguyên tử ở thể khí. Năng lượng tỏa ra khi hình thành liên kết đó từ các nguyên tử ở thể khí cũng có giá trị bằng giá trị của \(E_{lk}\) nhưng có dấu ngược lại.
\(E_{lk}\) của một số liên kết được cho trong bảng sau:
Liên kết | C\(\equiv\)C\(\) | C-C | C-H | H-H |
\(E_{lk}\left(kJ/mol\right)\) | 839,0 | 343,3 | 418,4 | 432,0 |
Xét phản ứng: \(C_2H_2+2H_2\rightarrow C_2H_6\left(1\right)\)
Dựa vào bảng số liệu trên hãy:
a. Tính năng lượng cần cung cấp để phá vỡ liên kết của các chất tham gia trong phản ứng (1) (Lưu ý hệ số của các chất trong phương trình phản ứng).
b. Tính năng lượng tỏa ra khi hình thành các liên kết trong chất sản phẩm của phản ứng (1)
c. Từ các kết quả trên, xác định \(\Delta H\) của phản ứng (1) và cho biết phản ứng (1) tỏa nhiệt hay thu nhiệt.