a, Chính phụ: thiên thư
Đẳng lập: sơn hà
b, sơn hà: núi sông
Thiên thư: sách trời
. . .
a, Chính phụ: thiên thư
Đẳng lập: sơn hà
b, sơn hà: núi sông
Thiên thư: sách trời
. . .
Phân loại các từ ghép Hán Việt sau: Sơn Hà , xâm phạm ,giang san ,quốc gia ,ái quốc, thủ môn, thiên vị ,chiến thắng , thiên thư ,thiên tử ,tuyên ngôn , cường quốc vào 2 nhóm từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ
trong các nhón từ ghép Hán Việt, nhóm từ nào là nhóm từ ghép chính phụ Hán Việt có yếu tố chính đứng sau?
1. Phòng hỏa, ái quốc, thủ môn
2. Thiên thư, tân binh, thạch mã
3. Xâm phạm, ái quốc, hải cẩu
4. Sơn hà, xâm phạm, giang sơn
Phân loại các từ ghép hán việt : Sơn hà, xâm phạm, giang sơn, quốc gia, ái quốc, thủ môn, thiên vị, chiến thắng, thiên thư, thiên tử, tuyên ngôn, cường quốc
- Từ ghép chính phụ : ............................................................................
- Từ ghép đẳng lập : ...........................................................................
Câu 11: Dòng nào dưới đây chứa dãy các từ ghép chính phụ Hán Việt có tiếng phụ đứng trước tiếng chính?
A. sơn hà, thủ môn, thiên đô
B. ái quốc, gia chủ, phát thanh
C. bảo mật, quốc kì, phòng hỏa
D. thiên thư, thi nhân, gia sản
làm ơn dúp mik, mik cần gấp lắm ; ;
Cho các từ Hán Việt: thiên đô, thiên thư, thiên tử, thiên niên kỉ
a. Chỉ ra nghĩa của yếu tố thiên trong các từ ghép trên.
b. Sắp xếp các từ Hán Việt trên thành hai nhóm theo trật tự:
- Yếu tố phụ trước, yếu tố chính sau.
- Yếu tố chính trước, yếu tố phụ sau.
c. Tìm hai từ ghép Hán Việt có yếu tố thiên với các nghĩa đã chỉ ra ở yêu cầu a.
Dòng nào dưới đây chứa dãy các từ ghép chính phụ Hán Việt có tiếng phụ đứng trước tiếng chính?
A. sơn hà, thủ môn, thiên đô
B. ái quốc, gia chủ, phát thanh
C. bảo mật, quốc kì, phòng hỏa
D. thiên thư, thi nhân, gia sản
dúp mik vs
Trong các từ Hán Việt sau từ nào là từ ghép Đẳng lập: thiên thư, nhật nguyệt, thi nhân,thiên địa, sơn lâm, ái quốc,sơn hà ,
Câu 4: Phân biệt từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ trong các từ Hán Việt sau:
Quốc gia, tân binh, thủy thủ, sơn hà, quốc kì, sơn lâm, sơn thủy.
trong các từ: sơn hà, xâm phạm, giang sơn, quốc gia, thủ môb, thiên vị, chiến thắng, thiên thư, thiên tử, tuyên ngôn, cường quốc từ nào giống và khác với trật tự từ ghép thuần Việt. Giúp mình nha mik đang cần gấp