Chọn đáp án A
tính chất hóa học của saccarozơ không + Br2/H2O và + AgNO3/NH3 còn glucozơ thì có
⇒ tính chất đúng với cả glucozơ và saccarozơ gồm (1) có vị ngọt và
(4) hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch xanh lam
Chọn đáp án A
tính chất hóa học của saccarozơ không + Br2/H2O và + AgNO3/NH3 còn glucozơ thì có
⇒ tính chất đúng với cả glucozơ và saccarozơ gồm (1) có vị ngọt và
(4) hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch xanh lam
Cho các tính chất sau: (1) tác dụng với nước brom, (2) có phản ứng tráng bạc, (3) hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch xanh lam, (4) tác dụng với H2 (Ni, to).
Số tính chất đúng với cả dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Cho các tính chất sau: (1) có vị ngọt, (2) dễ tan trong nước, (3) có phản ứng tráng bạc, (4) bị thủy phân trong môi trường axit, (5) hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.
Số tính chất đúng với saccarozơ là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Cho các đặc điểm, tính chất: (1) chất rắn kết tinh, không màu (2) vị ngọt, dễ tan trong nước, (3) có phản ứng tráng bạc, (4) có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam, (5) đốt cháy hoàn toàn bằng O2, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Số đặc điểm, tính chất đúng với cả glucozơ, fructozơ và saccarozơ là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Có một số phát biểu về cacbonhiđrat như sau:
(1) Saccarozơ có tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
(3) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(4) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, đều bị thủy phân tạo thành glucozơ.
(5) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Cho các phát biếu sau về cacbohiđrat:
(1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(3) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(4) Thủy phân hoàn toàn saccarozơ, sản phẩm đều tác dụng được H2 (Ni, t°).
(5) Khi đun nóng saccarozơ với dung dịch AgNO3/NH3, thu được kết tủa bạc trắng.
(6) Tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Cho các đặc tính sau
(1) Là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước và có vị ngọt
(2) Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được kết tủa trắng bạc
(3) Hiđro hóa có Ni làm xúc tác, thu được sobitol
(4) Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức màu xanh lam
(5) Tác dụng được với dung dịch Br2
Tổng số đặc tính là đúng khi nói về glucozơ
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(2) Dung dịch glucozơ và dung dịch saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(3) Dung dịch saccarozơ hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(4) Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột thu được fructozơ.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(2) Dung dịch glucozơ và dung dịch saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(3) Dung dịch saccarozơ hoà tan C u ( O H ) 2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(4) Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột thu được fructozơ. Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Khi đun nóng fructozơ với Cu(OH)2/NaOH thu được kết tủa Cu2O
(b) Fructozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(c) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(e) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, khi đun với dung dịch H2SO4 loãng thì sản phẩm thu được đều có phản ứng tráng gương.
(g) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm xenlulozơ và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4