Lời giải:
\(A\cup B=[3;+\infty)\)
Lời giải:
\(A\cup B=[3;+\infty)\)
Cho các tập hợp số: A = { \(x\in R\) | x \(\ge0\) }; B = { \(x\in R\) | 0< x \(\le10\) }. Tìm tập hợp A \ B
Cho hai tập hợp:
A={x\(\in\)R|x>2}, B={x\(\in\)R|-1<x\(\le\)5}. Tìm A\(\cup\)B, A\(\cap\)B, A\B, B\A
Bài 4.Tập hợp nào dưới đây là tập rỗng:
a)A={\(\varnothing\)}
b)B={x\(\in\)R|x2+1=0}
c)C={x\(\in\)R|x< -3 và x>6}
Bài 5.Tìm tất cả tập con của các tập hợp sau:
a)A={3;5;7}
b)B={a;b;c;d}
c)C={\(\varnothing\)}
d)D={x\(\in\)R|(x-1)(x2-5x+6)=0}
Bài 6. Cho các tập hợp: A={a;b;c;d}, B={a;b}. Hãy tìm tất cả các tập X sao cho: B\(\subset\)X\(\subset\)A.
1) Cho \(A={{x\in} R|-3<x<3},B={{x\in} R| -2<x \leq3 \leq } và C={{x\in} R|0\leq x \leq4}\).Hãy tìm tập hợp D thoả :
a) D= (A\B)\(\cup\)(A\C)
cho hai tập hợp:
A={x\(\in\)R|\(x^2\)+x-6=0 hoặc 3\(x^2\)-10x+8=0};
B={x\(\in\)R|\(x^2\)-2x-2=0 và 2\(x^2\)-7x+6=0}.
a) viết tập hợp A,B bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
b) tìm tất cả các tập hợp sao cho \(B\subset X\) và \(X\subset A\).