Xét 3 số thực a, b, c thay đổi và thỏa mãn điều kiện \(\hept{\begin{cases}a^3+b^3+c^3=3abc\\a+b+c\ne0\end{cases}}\). Chứng minh rằng biểu thức \(Q=\frac{a^2+3b^2+5c^2}{\left(a+b+c\right)^2}\)có giá trị không đổi.
Cho ba số thực a;b;c thỏa mãn hệ sau: \(\hept{\begin{cases}a+b+c=4\\a^2+b^2+c^2=6\end{cases}}\)
Hãy giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = a3 + b2c + bc2.
Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn điều kiện abc=1. Chứng minh rằng:
\(\frac{1}{1+a^3}+\frac{1}{1+b^3}+\frac{1}{1+c^3}\le\frac{\left(a+b+c\right)^3}{18}\)
Biểu diễn hình học tập nghiệm của các bất phương trình bậc nhất hai ẩn sau:
a,\(\hept{\begin{cases}2x-1\le0\\-3x+5\le0\end{cases}}\)
b,\(\hept{\begin{cases}3-y< 0\\2x-3y+1>0\end{cases}}\)
c,\(\hept{\begin{cases}x-2y< 0\\x+3y>-2\end{cases}}\)
d,\(\hept{\begin{cases}3x-2y-6\ge0\\2\left(x-1\right)+\frac{3y}{2}\le4\\x\ge0\end{cases}}\)
e,\(\hept{\begin{cases}x-y>0\\x-3y\le-3\\x+y>5\end{cases}}\)
f,\(\hept{\begin{cases}x-3y< 0\\x+2y>-3\\y+x< 2\end{cases}}\)
Cho a,b,c là các số thực dương bất kì, chứng minh rằng:
\(\dfrac{\sqrt{bc}}{a+3\sqrt{bc}}+\dfrac{\sqrt{ca}}{b+3\sqrt{ca}}+\dfrac{\sqrt{ab}}{c+3\sqrt{ab}}\le\dfrac{3}{4}\)
Cho a,b,c là các số thực dương thỏa \(a+b+c\le3\). Chứng minh rằng \(\frac{1}{1+ab}+\frac{1}{1+bc}+\frac{1}{1+ca}\le\frac{3}{2}\)
cho 3 số thực dương a,b,c. chứng minh
\(ab+bc+ca\le\frac{a^3\left(b+c\right)}{a^2+bc}+\frac{b^3\left(c+a\right)}{b^2+ca}+\frac{c^3\left(a+b\right)}{c^2+ab}\le a^2+b^2+c^2\)\(ab+bc+ca\le\frac{a^3\left(b+c\right)}{a^2+bc}+\frac{b^3\left(c+a\right)}{b^2+ca}+\frac{c^3\left(a+b\right)}{c^2+ab}\le a^2+b^2+c^2\)
Cho hệ phương trình \(\hept{\begin{cases}ax+y=b\\x+ay=c^2+c\end{cases}}\)
với a,b,c là các tham số. Tìm điều kiện của b
để với mọi a luôn tìm được c sao cho hệ
phương trình có nghiệm
Cho 3 số thực dương a,b,c thỏa mãn a+b+c=1
Chứng minh rằng
\(\frac{a^3}{a+bc}+\frac{b^3}{b+ca}+\frac{c^3}{c+ab}\ge1\)