Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.
(b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.
(d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2
C. 3
D. 1
Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.
(b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.
(d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.
(b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.
(d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Cho các phát biểu sau:
(1) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thuỷ tinh, làm bột mài.
(2) Than chì được dùng làm điện cực, làm nồi để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế chất bôi trơn, làm bút chì đen.
(3) Than cốc được dùng làm chất khử trong luyện kim, để luyện kim loại từ quặng.
(4) Than gỗ được dùng để chế thuốc súng đen, thuốc pháo, ... Loại than có khả năng hấp phụ mạnh được gọi là than hoạt tính. Than hoạt tính được dùng trong mặt nạ phòng độc và trong công nghiệp hoá chất.
(5) Than muội được dùng làm chất độn trong cao su, để sản xuất mực in, xi đánh giầy, ...
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(1) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nito
(2) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4
(3) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh
(4) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Cho các phát biểu sau:
(1) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.
(2) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(3) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thuỷ tinh.
(4) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại Cesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(2) Quặng chủ yếu dùng trong sản xuất nhôm là quặng boxit.
(3) Đốt cháy các hợp chất natri trên đèn cồn sẽ cho ngọn lửa màu tím.
(4) Fe có thể khử được ion Cu2+, Fe3+ và Ag+ trong dung dịch thành kim loại tương ứng.
(5) BaCl2 tạo kết tủa với cả 2 dung dịch NaHCO3 và NaHSO4.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Cho các phát biểu sau
a, Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn Fe.
b, Phương pháp sản xuất crom là dùng Al khử Cr 2 O 3
c, Crom là kim loại nên không có những hợp chất giống với những hợp chất của S.
d, Trong tự nhiên crom ở dạng hợp chất chủ yếu là quặng cromit
e, Crom là kim loại chỉ tạo được oxit bazơ.
f, Crom có thể cắt được thủy tinh.
Số phát biểu sai là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước.
(b) Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là quặng boxit.
(c ) Trong tự nhiên, kim loại nhôm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
(d) Thép có hàm lượng Fe cao hơn gang.
(e) Sắt là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
(f) Nhôm bị thụ động hóa bởi dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3
C. 4.
D. 5.