Chọn đáp án A
Đặc điểm, tính chất khác nhau: (1) phân tử tinh bột gồm nhiều gốc α-glucozơ, còn phân tử xenlulozơ gồm nhiều gốc β-glucozơ
Chọn đáp án A
Đặc điểm, tính chất khác nhau: (1) phân tử tinh bột gồm nhiều gốc α-glucozơ, còn phân tử xenlulozơ gồm nhiều gốc β-glucozơ
Cho các phát biêu sau:
(1) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α -glucozơ và β –fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc α -glucozơ ở C1, gốc β –fructozơ ở C4(C1-O-C4)
(2) Ở nhiệt độ thường: glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam
(3) Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh do các mắt xích α -glucozơ tạo nên
(4) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp
(5) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau
(6) Glucozơ làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit khi đun nóng
(7) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh
(8) Glucozơ và fructozơ đều bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Cho các phát biểu sau
(1) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α - g l u c o z o và δ - f r u c t o z o liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc α - g l u c o z o ở C1, gốc δ - f r u c t o z o ở C4(C1-O-C4)
(2) Ở nhiệt độ thường: glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam
(3) Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh do các mắt xích α - g l u c o z o tạo nên
(4) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp
(5) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau
(6) Glucozơ làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit đun nóng
(7) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh
(8) Glucozơ và fructozơ đều bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Cho các đặc điểm, tính chất: (1) chất rắn màu trắng, vô định hình, (2) có phản ứng tráng bạc, (3) gồm hai thành phần là amilozơ và amilopectin, (4) thủy phân hoàn toàn thu được glucozơ, (5) phân tử chứa gốc β-glucozơ.
Đặc điểm, tính chất không đúng với tinh bột là
A. (1) và (3).
B. (2) và (5).
C. (3) và (4).
D. (1) và (4).
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong phân tử của glucozơ và fructozo đều có chứa nhóm hiđroxyl (-OH).
(2) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng.
(3) Quá trình quang hợp của cây xanh có sinh ra glucozơ.
(4) Phân tử saccarozơ được tạo bởi một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ.
(5) Mỗi phân tử xenlulozơ có 3 nhóm -OH tự do.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α–glucozơ và β–fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc α –glucozơ ở C1, gốc β –fructozơ ở C4 (C1–O–C4)
(2) Ở nhiệt độ thường : glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(3) Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh do các mắt xích a–glucozơ tạo nên.
(4) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(5) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(6) Glucozơ làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit khi đun nóng.
(7) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(8) Glucozơ và fructozơ đều bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
(9) Chất béo rắn và chất béo lỏng có cùng thành phần nguyên tố.
(10). Các amin đều là những chất độc.
Số phát biểu không đúng là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α–glucozơ và β–fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc α –glucozơ ở C1, gốc β –fructozơ ở C4 (C1–O–C4)
(2) Ở nhiệt độ thường : glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(3) Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh do các mắt xích a–glucozơ tạo nên.
(4) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(5) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
(6) Glucozơ làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit khi đun nóng.
(7) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(8) Glucozơ và fructozơ đều bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
(9) Chất béo rắn và chất béo lỏng có cùng thành phần nguyên tố.
(10). Các amin đều là những chất độc.
Số phát biểu không đúng là :
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Mỗi mắt xích trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm -OH tự do, nên hòa tan được Cu(OH)2.
(5) Amilozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
(6) Xenlulozơ thể hiện tính chất của ancol khi phản ứng với HNO3 đặc có mặt chất xúc tác H2SO4 đặc.
Phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Mỗi mắt xích trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm -OH tự do, nên hòa tan được Cu(OH)2.
(5) Amilozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
(6) Xenlulozơ thể hiện tính chất của ancol khi phản ứng với HNO3 đặc có mặt chất xúc tác H2SO4 đặc.
Phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Mỗi mắt xích trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm -OH tự do, nên hòa tan được Cu(OH)2.
(5) Amilozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
(6) Xenlulozơ thể hiện tính chất của ancol khi phản ứng với HNO3 đặc có mặt chất xúc tác H2SO4 đặc. Phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4