Bài tập 1: Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì ? *
Bài tập 2: Dẫn 2,24 lít khí H2 (đktc) vào một ống có chứa 12 gam CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Kết thúc phản ứng trong ống nghiệm còn lại a gam chất rắn. a/ Viết phương trình phản ứng. b/ Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng. c/ Tính a ?
GIUP MIK NHE
cho 11,2 g Fe tác dụng với axit clohidric(HCl) thu được sắt (II) clorua (FeCl2)
a) viết PTHH?
b) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn ?
c)nếu cho toàn bộ lượng khí hidro sinh ra trên phản ứng với 32g khí oxi để thu được nước thì chất khí nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
giúp mink câu c nhan, thanks nhèo <3
1/ Cho a(g) hỗn hợp kim loại Mg và Al phản ứng hoàn toàn với lượng Oxi đủ. Kết thức phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 4. Tính a? (Biết 2 kim loại có số mol bằng nhau)
2/ Đốt cháy hoàn toàn hợp chất huuwrm cơ CxHy , sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O. Tìm công thức hóa học của hợp chất , biết hợp chất có tỉ khối so với không khí bằng 1,517
3/ Phân loại và gọi tên các oxit sau: CO2, CaO, MgO, ZnO, P2O5, SO2, FeO,Fe2O3, Fe3O4
1)Hãy xác định các chữ cái A, B, C, D, E, F, G, I, J, K là những công thức hóa học nào và viết phương trình phản ứng.( Ghi rõ điều kiện phản ứng).
KClO3 → A + B
A + C → D
D + E → F
Zn + F → Zn3(PO4)2 + G
G + A → E
CaCO3 → I + J
J + E → K
Biết K làm quỳ tím hóa xanh
2)Một cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng chứa 98 gam H2SO4.
a. Bỏ vào cốc 10,8 gam nhôm. Tính khối lượng H2SO4 đã dùng. Biết sản phẩm của phản ứng là nhôm sunfat và khí hidro.
b. Bỏ tiếp vào cốc 39 gam kẽm. Tính thể tích khí hidro bay ra ( đktc ). Biết sản phẩm của phản ứng là kẽm sunfat và khí hidro.
3)Cho hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 29.6 gam kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4 gam thì thể tích khí H2 cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu.?
AI GIỎI HÓA GIÚP TÔI NHA
Câu 1: Cho 3,5 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO đun nóng
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính thể tích khí (đktc) thu được sau phản ứng
c. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng
Câu 2: Cho 2,7 gam kim loại nhôn tác dụng hết với 200g dung dịch HCl 7,3%
a. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc)
b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng.
lấy 0.91g kim loại chưa rõ hóa trị tác dụng với HCl 10% vừa đủ. sau phản ứng thu được 0.3136 lít hidro. xác định tên kim loại đem ra phản ứng, tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
Bài 1
Cho 26.3g sắt tác dụng hết với 0.5 kg dung dịch HCL
a) tính thể tích khi hiđrô thu được ở đktc
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Bài 2
Hoà tan hoàn toàn 5.003g AL bằng vừa đủ 200ml dung dịch HCL
a) viết PTHH cho phản ứng trên
b) tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c) tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã phản ứng
d) nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở bên trên đem khử 12.5g bột CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng kim loại tạo thành
Bài 3
Cho a gam kim loại Fe phản ứng vừa đủ với 80.85ml dung dịch HCL 8M
a) viết PTHH
b) tính a
c) tính nồng độ mol dung dịch chất sau phản ứng, biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Bài 1
Cho 26.3g sắt tác dụng hết với 280g dung dịch HCL
a) tính thể tích khi hiđrô thu được ở đktc
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Bài 2
Hoà tan hoàn toàn 5.9g AL bằng vừa đủ 2000ml dung dịch HCL
a) viết PTHH cho phản ứng trên
b) tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c) tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã phản ứng
d) nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở bên trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng kim loại tạo thành
Bài 3
Cho a gam kim loại Fe phản ứng vừa đủ với 800ml dung dịch HCL 8M
a) viết PTHH
b) tính a
c) tính nồng độ mol dung dịch chất sau phản ứng, biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
phân loại các oxit sau và đọc tên nó : K2O,CuO,CaO,BaO,FeO,Fe2O3,Fe3O4,CO2,P2O5,SiO2,ZnO,Al2O3