viết PTPƯ của các chất sau với oxi: Na, S,Fe,P,CxHy,C2H6,Mg,Al,C,Ch4
gọi tên sản phẩm sau khi phản ứng
Bài tập 1: Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì ? *
Bài tập 2: Dẫn 2,24 lít khí H2 (đktc) vào một ống có chứa 12 gam CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Kết thúc phản ứng trong ống nghiệm còn lại a gam chất rắn. a/ Viết phương trình phản ứng. b/ Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng. c/ Tính a ?
GIUP MIK NHE
Cho sơ đồ phản ứng :
Fe3O4 + CO -> Fe + CO2
a) Cân bằng phương trình hóa học trên
b) Nếu sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 ở đktc hãy tính :
- Khối lượng và số phân tử của các chất tham gia phản ứng
- khối lượng của sắt tạo thành
Cho sơ đồ phản ứng :
Fe3O4 + CO -> Fe + CO2
a) Cân bằng phương trình hóa học trên
b) Nếu sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 ở đktc hãy tính :
- Khối lượng và số phân tử của các chất tham gia phản ứng
- khối lượng của sắt tạo thành
1. Viết PTHH biểu diễn sự cháy trong oxi của các chất sau: Cac bon, nhôm, magie, me tan. Hãy gọi tên các sản phẩm đó.
2. Cân bằng các phản ứng hoá học sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng phân huỷ, phản ứng nào là phản ứng hoá hợp?
a. FeCl2 + Cl2 FeCl3.
b. CuO + H2 Cu + H2O.
c. KNO3 KNO2 + O2.
d. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O.
e. CH4 + O2 CO2 + H2O.
3. Tính khối lượng KClO3 đã bị nhiệt phân, biết rằng thể tích khí oxi thu được sau phản ứng (đktc) là 3,36 lit.
4. Đốt cháy hoàn toàn 3,1gam Photpho trong không khí tạo thành điphotpho pentaoxit.
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng điphotphopentaoxit được tạo thành.
c. Tính thể tích không khí (ở đktc) cần dùng.
5. Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 1,12 lit oxi ở đktc, sau phản ứng người ta thu được 0,896 lit khí SO2.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng S đã cháy ?
c. Tính khối lượng O2 còn dư sau phản ứng
Cho 10,8g hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 và Oxit kim loại hóa trị II tác dụng với 3,36 lít CO thu được khí Y và m(g) rắn Z. Dẫn toàn bộ lượng Y vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5g chất rắn không tan. Cho m(g) Z trên vào dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí và 0,05 mol chất rắn A không tan. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại hóa trị II trên và tính thành phần % khối lượng mỗi chất hỗn hợp X.
Các phản ứng trên xảy ra hoàn toàn, khí được đo ở đktc.
Các thánh hóa giúp mình với.
Cho 168 g sắt(fe) tác dụng với oxi tạo ra oxit sắt từ(Fe3O4)
a) lập phương trình hoá học của phản ứng
b) tính lượng oxi cần dùng cho phản ứng trên
c)nếu tăng thêm 42g sắt thì lượng oxit sắt từ thu được tăng thêm bao nhiêu gam?
các bạn giải giúp mink vs mink đg cần gấp!!!
Bài 1: Biết rằng kim loại kém Zn tác dụng với khí oxi O2 tạo ra hợp chất kẽm oxit ZnO
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng.
Bài 2: Biết rằng khí axetilen C2H2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra chất khí cacbon dioxxit CO2 và nước
a) Lập phương trình hóa học phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axentilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbo dioxit
1/ Cho a(g) hỗn hợp kim loại Mg và Al phản ứng hoàn toàn với lượng Oxi đủ. Kết thức phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 4. Tính a? (Biết 2 kim loại có số mol bằng nhau)
2/ Đốt cháy hoàn toàn hợp chất huuwrm cơ CxHy , sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O. Tìm công thức hóa học của hợp chất , biết hợp chất có tỉ khối so với không khí bằng 1,517
3/ Phân loại và gọi tên các oxit sau: CO2, CaO, MgO, ZnO, P2O5, SO2, FeO,Fe2O3, Fe3O4