Chất bị thủy phân trong môi trường axit và bazo : Chất béo
Glucozo không bị thủy phân
Saccarozo bị thủy phân trong môi trường axit.
Chất bị thủy phân trong môi trường axit và bazo : Chất béo
Glucozo không bị thủy phân
Saccarozo bị thủy phân trong môi trường axit.
Thủy phân chất béo trong môi trường Axit tạo . . . và . . .
Thủy phân chất béo trong môi trường axit ta thu được:
A. Thủy phân chất béo trong môi trường axit ta thu được:este và nước
B. glixerol và hỗn hợp muối của axit béo với natri
C. glixerol và các axit béo
D. hỗn hợp nhiều axit béo
Câu 14:
Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được
A. glixerol và một loại axit béo.
B. glixerol và một số loại axit béo.
C. glixerol và một muối của axit béo.
D. glixerol và xà phòng
Câu 1: Chất hữu cơ X có các tính chất sau :
- Ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh.
- Tan nhiều trong nước
Vậy X là
A. etilen. B. glucozơ. C. chất béo. D. axit axetic.
Câu 2: Saccarozơ tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng tráng gương.
B. Phản ứng thủy phân.
C. Phản ứng xà phòng hóa.
D. Phản ứng este hóa.
Câu 3: Tinh bột, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hòa tan Cu(OH) 2 .B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân.
Câu 4: Khi cho nước chanh vào sữa bò có hiện tượng
A. sữa bò bị vón cục.
B. sữa bò và nước chanh hòa tan vào nhau.
C. xuất hiện màu xanh đặc trưng.
D. không có hiện tượng gì.
Câu 5: Các loại thực phẩm nào là hợp chất cao phân tử ?
A. Nước uống, đường. B. Tinh bột, chất béo. C. Axit axetic. D. Tinh bột,
chất đạm
Câu 6: Loại đường nào sau đây được dùng để pha huyết thanh, truyền tĩnh
mạch người bệnh?
A. Sacarozơ. B. Frutozơ. C. Glucozơ D. Mantozơ.
Câu 7: Trong công nghiệp để tráng gương soi và ruột phích nước, người ta cho
dung dịch AgNO 3 trong NH 3 tác dụng với
A. anđehit fomic. B. saccarozơ. C. glucozơ. D. axetilen.
Câu 8: Tính chất vật lý của saccarozơ là
A. là chất rắn kết tinh, màu vàng nhạt, vị ngọt, dễ tan trong nước.
B. là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, khó tan trong nước.
C. là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
D. là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, không tan trong nước lạnh.
Câu 9: Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
A. Tinh bột và xenlulozơ dễ tan trong nước.
B. Tinh bột dễ tan trong nước còn xenlulozơ không tan trong nước.
C. Tinh bột và xenlulozơ không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước
nóng.
D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng. Còn
xenlulozơ không tan cả trong nước lạnh và nước nóng.
Câu 10: Trứng là loại thực phẩm chứa nhiều
A. chất béo. B. chất đường. C. chất bột. D. protein.
Câu 11: Polime nào sau dây không phải là polime thiên nhiên?
A. Poli(vinyl clorua). B. Xenlulozơ. C. Protein. D. Tinh bột.
Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được
A. glixerol và muối của một axit béo
B. glixerol và axit béo
C. glixerol và axit hữu cơ
D. glixerol và muối của các axit béo
Trong dung dịch axit (HCl, H2SO4) và đun nóng thì chất béo bị phân tích thành các axit béo và glixerol:
a) Viết phương trình phản ứng của phản ứng thủy phân chất béo có công thức là \(\left(C_{17}H_{33}COO\right)_3C_3H_5\) ?
b) Nếu đem thủy phân 4,42g chất béo này thì được bao nhiêu g axit béo? Bao nhiêu g glixerol?
Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Với hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là
A. 261,43 gam
B. 200,8 gam.
C. 188,89 gam
D. 192,5 gam
Những kết luận sau đây, kết luận nào đúng?
A. Muối axit là những chất khi tan vào nước tạo môi trường axit.
B. Muối axit là những chất mà anion gốc axit có khả năng cho H+
C. Muối axit là những chất có tính chất lưỡng tính.
D. Muối axit phản ứng được với axit và bazơ.
Các anh chj giúp e với ạ:)))
Cho các dung dịch hoặc các chất lỏng riêng biệt: đường saccarozơ, axit axetic, rượu etylic, đường glucozơ, dầu thực vật. Các chất này đựng trong các ống nghiệm ký hiệu là X, Y, Z, P, Q không theo thứ tự. Thực hiện lần lượt các thí nghiệm với các chất trên với một số thuốc thử, kết quả thu được ở bảng dưới đây:
Chất |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
NaHCO3 |
Có sủi bọt khí |
Y |
Ag2O trong NH3 dư |
Có kết tủa Ag |
Z |
Đun nóng H2SO4 loãng: trung hòa môi trường sau đó cho Ag2O trong NH3 dư |
Có kết tủa Ag |
P |
Nước cất |
Tạo hai lớp chất lỏng không trộn lẫn |
X, Y, Z và Q |
Tạo dung dịch đồng nhất không màu |
Xác định các chất X, Y, Z, P, Q. Viết các phương trình phản ứng xảy ra