\(PTK_{CH_4}=NTK_C+4NTK_H=12+4.1=16\left(đ.v.C\right)\\ PTK_{H_2O}=2NTK_H+NTK_O=2.1+16=18\left(đ.v.C\right)\\ Vì:16< 18.Nên:\)
Phân tử nước nặng gấp phần tử CH4: \(\dfrac{18}{16}=1,125\left(lần\right)\)
\(PTK_{CH_4}=NTK_C+4NTK_H=12+4.1=16\left(đ.v.C\right)\\ PTK_{H_2O}=2NTK_H+NTK_O=2.1+16=18\left(đ.v.C\right)\\ Vì:16< 18.Nên:\)
Phân tử nước nặng gấp phần tử CH4: \(\dfrac{18}{16}=1,125\left(lần\right)\)
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hydrogen 31 lần.
. Một hợp chất tạo nên từ 3 nguyên tố: Ca; Y và O. Trong phân tử có 2 nguyên tử Y. Phần trăm khối lượng Ca và O lần lượt là 38,71% và 41,29%. Phân tử khối hợp chất nặng hơn phân tử khối khí oxi 9,6875 lần. Xác định Y và lập công thức hóa học hợp chất.
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxygen và nặng hơn phân tử khí hydrogen (H2) là 31 lần. Xác định tên của nguyên tố X?
Ba nguyên tử helium nhẹ hơn 2 lần nguyên tử X. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X.
nguyên tử copper nặng hơn 2 lần Nguyên tử nguyên tố X. Xác định tên và KHHH của nguyên tố x
Bài 1. Một nguyên tử A nặng hơn nguyên tử O là 2 lần. Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố A.
Bài 2. Một nguyên tử B nhẹ hơn nguyên tử Br 2 lần. Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố B.
vẽ sơ đồ hình thành phân tử CH4
Hãy vẽ sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử CH4 giữa 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H.
1.Nguyên tử tạo thành từ những hạt nào? Nêu kí hiệu, điện tích của từng loại hạt này.
2.Một hợp chất có phân tử gồm hai phân tử của nguyên tố x liên kết với một nguyên tử oxygen, nặng hơn phân tử Hydrogen là 31 lần.
a)Tính khối lượng phân tử của hợp chất .
b)Tính nguyên tử khối của x, cho biết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố x.
xác định hóa trị của nguyên tố và nhóm nguyên tử trong cac hợp chất sau
HCL , H2S, NH3, CH4, HNO3, H2SO4
Na2O, Ag2O, BaO, FeO, Fe2O3