Cho các chất: (1) axit stearic, (2) axit ađipic, (3) polietilen, (4) axit gluconic, (5) valin, (6) axit glutamic. Số chất có mạch cacbon không phân nhánh là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Cho các nhận định sau:
(1) Axit béo là các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh và có chẵn
nguyên tử cacbon (12C-24C).
(2) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(3) Lipit gồm nhiều loại: chất béo, sáp, steroit, photpholipit, ….
(4) Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
Số nhận định đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Cho các nhận định sau:
(1) Axit béo là các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh và có chẵn
nguyên tử cacbon (12C-24C).
(2) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(3) Lipit gồm nhiều loại: chất béo, sáp, steroit, photpholipit, ….
(4) Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
Số nhận định đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Cho các phát biểu sau:
(1) Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo thu được muối của axit béo và ancol.
(2) Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic với ancol (xúc tác H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.
(3) Ở nhiệt độ thường, chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng (như tristearin...) hoặc rắn (như triolein...).
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức, có mạch cacbon dài, không phân nhánh.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Cho dãy các chất: (1) benzen, (2) metyl metacrylat, (3) poli(vinyl clorua), (4) axit oleic, (5) triolein, (6) glucozơ. Số chất có khả năng cộng H2 (xúc tác Ni, to) là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5.
Cho các phát biểu sau:
(a) Este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit không no, đơn chức (có 1 liên kết đôi C=C) có công thức phân tử chung là CnH2n-2O2 (n≥4) .
(b) Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là C6H5CH2COOCH3.
(c) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon, mạch cacbon dài và không phân nhánh.
(d) Chất béo là các chất lỏng.
(e) Chất béo chứa các gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
(f) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Cho các phát biểu sau:
(1) Axit béo là các axit monocacboxylic có số nguyên tử cacbon chẵn, mạch không phân nhánh.
(2) Anken C4H8 có 3 đồng phân cấu tạo đều làm mất màu nước brom.
(3) Chỉ có một axit đơn chức tráng bạc.
(4) Khi oxi hoá ancol no, đơn chức thu được anđehit.
(5) Axetanđehit phản ứng được với nước brom.
(6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glyxerol.
(7) Tổng số nguyên tử trong phân tử tripanmitin là 155.
(8) Triolein có thể tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, to), dung dịch Br2, Cu(OH)2.
Số phát biểu đúng là
A. 7
B. 6
C. 4
D. 5
Cho các phát biểu sau:
(1) Axit béo là các axit monocacboxylic có số nguyên tử cacbon chẵn, mạch không phân nhánh.
(2) Anken C4H8 có 3 đồng phân cấu tạo đều làm mất màu nước brom.
(3) Chỉ có một axit đơn chức tráng bạc.
(4) Khi oxi hoá ancol no, đơn chức thu được anđehit.
(5) Axetanđehit phản ứng được với nước brom.
(6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glyxerol.
(7) Tổng số nguyên tử trong phân tử tripanmitin là 155.
(8) Triolein có thể tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, to), dung dịch Br2, Cu(OH)2.
Số phát biểu đúng là
A. 7
B. 6
C. 4
D. 5
Cho một số tính chất sau: (1) có tính dai, (2) bền với nhiệt, (3) có mạch polime không phân nhánh, (4) kém bền với kiềm và axit, (5) tham gia phản ứng tráng bạc. Các tính chất đúng của tơ nilon – 6,6 là
A. (1), (2), (3), (4)
B. (1), (3), (4)
C. (2), (3), (4), (5)
D. (2), (3) , (4)