Cho biết tính trạng hình dạng hạt do 1 cặp gen alen qui định. Dưới đây là kết quả ghi chép từ 3 phép lai khác nhau:
Phép lai | Bố x mẹ | F1 |
1 | ? x ? | 280 hạt tròn : 92 hạt dài |
2 | hạt tròn x ? | 175 hạt tròn : 172 hạt dài |
3 | ? x hạt dài | Đồng loại hạt tròn |
a. Nêu nhận xét về đặc điểm di truyền của cặp tính trạng về hình dạng đã nêu.
b. Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên.
Tham khảo:
a) Cặp tính trạng di truyền theo quy luật phân ly (xét chi tiết phép lai 3 và phép lai 1 phần b).
b) - Xét phép lai 3: ? x hạt dài → \(100\%\) hạt tròn
→ Cây lai với cây hạt dài là cây hạt tròn (thuần chủng) và hạt tròn là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt dài.
+ Quy ước: Gen A - tròn, gen a - dài.
+ Sơ đồ lai:
\(P_{t/c}\) : Hạt tròn \(\text{(AA) x}\) Hạt dài \(\text{(aa)}\)
\(\text{G: }\) \(\text{A }\) \(\text{ a}\)
\(F_1\): \(\text{Aa (100%}\) hạt tròn)
- Xét phép lai 1: ? x ? → 280 hạt tròn : 92 hạt dài ≈ 3 hạt tròn : 1 hạt dài.
→ Đây là kết quả của phép lai tuân theo quy luật phân li.
→ \(\text{P: Aa}\) (tròn) \(\text{x Aa}\) (tròn).
+ Sơ đồ lai:
\(\text{P:}\) Hạt tròn (Aa) x Hạt tròn (Aa)
\(\text{G: }\) A, a A, a
\(F_1: AA, Aa, Aa, aa\)
\(\text{TLKG: 1AA: 2Aa: 1aa}\)
\(\text{TLKH:}\) 3 hạt tròn: 1 hạt dài.
- Xét phép lai 2: Hạt tròn x ? → 175 hạt tròn : 172 hạt dài ≈ 1 hạt tròn : 1 hạt dài.
→ Đây là kết quả phép lai phân tích.
→ \(\text{P: Aa}\) (hạt tròn) \(\text{x aa}\) (hạt dài)
+ Sơ đồ lai:
\(\text{P:}\) Hạt tròn\(\text{ (Aa) x}\) Hạt dài \(\text{(aa)}\)
\(\text{G: }\) \(\text{A, a }\) \(\text{ a}\)
\(F_1:\) \(\text{ Aa, aa}\)
\(\text{TLKG: 1Aa: 1aa}\)
\(\text{TLKH: }\)1 hạt tròn: 1 hạt dài.