nao núng :lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa.
đặt câu : toi không nao núng trước khó khăn
Nao núng: Thấy có sự lung lay, không còn vững vàng nữa.
Đặt câu: "Tinh thần của cô ấy đã nao núng."
nao núng :lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa.
đặt câu : toi không nao núng trước khó khăn
Nao núng: Thấy có sự lung lay, không còn vững vàng nữa.
Đặt câu: "Tinh thần của cô ấy đã nao núng."
Đọc hiểu văn bản và trả lời câu hỏi:
"Sơn Tinh không hề nao núng.Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi,dời từng dãy núi,dựng thàng lũy đất...Thần Nước đành rút quân về".
Tìm DT chung và DT riêng trong đoạn văn.
Giải thích nghĩa của từ "nao núng"?Cho nghĩa của từ này giải thích theo cách nào? Hãy đặt câu có sử dụng từ nao núng.
Chỉ ra và nêu tác dụng của các chi tiết kì ảo trong đoạn văn.
I.Đọc hiểu
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi :
"Sơn Tinh không hề nao núng ...... đành rút quân" - Xem trong sgk ngữ văn 6 nhé !
1.tìm các cụm danh từ , cụm động từ , từ ghép trong đoạn văn
2.Em hãy giải thích nghĩa của từ "nao núng" và em hãy cho biết em đã giải nghĩa bằng cách nào ?
Đọc doạn văn sau và trả lời câu hỏi:
"Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi,dời từng dãy núi,dựng thành lũy đất...Thần Nước đành rút quân về.
1.Đoạn văn trích trong văn bản nào?Văn bản đó viết theo thể loại nào? Đặc điểm của thể loại đó?
2.Tìm DT chung và DT riêng trong đoạn văn.
3.Nêu ý nghĩa tượng trưng của nhân vật Sơn Tinh - Thủy Tinh.
4.Giải thích nghĩa của từ "nao núng"?Cho biết nghĩa của từ này giải thích theo cách nào?Hãy đặt 1 câu có sử dụng từ nao núng.
5.Chỉ ra và nêu tác dụng của các chi tiết kì ảo trong đoạn văn.
Hãy giải thích từ không hề nao núng và tìm 2 câu ca dao tục ngữ về từ giải thích trên
Câu 5: Giải nghĩa từ "nao núng", "Sơn Tinh", "Thuỷ Tinh".
Dưới đây là một số chú thích trong những bài văn các em đã học:
- tập quán: thói quen của một cộng đồng (địa phương, dân tộc...) được hình thành từ lâu trong cuộc sống, được mọi người làm theo.
- lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm.
- nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa.
Em hãy cho biết:
1. Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận?
2. Bộ phận nào chú thích nêu lên nghĩa của từ?
3. Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình dưới đây?
Tập quán: thói quen của một cộng đồng ( địa phương và v..v.) được hình thành từ lâu trong đời sống đc mọi người làm theo
Lẫm liệt: hùng dũng oai liệt
Nao núng: lung lay không vững lòng tin của mình
Hãy cho biết
1 Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận
2 Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ
3 Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình dưới đây
em hiểu thế nào là ''không hề nao núng''?Tìm 2 câu ca dao,tục ngữ có nội dung tương tự như phần em giải thích?
Nghĩa của từ nao núng là gì ?