Chọn D.
Phương pháp : áp dụng quy luật phân ly độc lập và công thức tính tần số hoán vị gen khi biết tỷ lệ của một kiểu gen.
Chọn D.
Phương pháp : áp dụng quy luật phân ly độc lập và công thức tính tần số hoán vị gen khi biết tỷ lệ của một kiểu gen.
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ A B a b D d ♂ A b a B D d loại kiểu hình A-B-D- có tỷ lệ 40,5%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số ngang nhau. Tần số hoán vị gen là:
A. 30%
B. 40%
C. 36%
D. 20%
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ A B a b × ♂ A b a B , loại kiểu hình có ba tính trạng trội có tỷ lệ 42%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là
A. 20%.
B. 36%.
C. 30%.
D. 40%.
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai tính theo lý thuyết, các cá thể con có mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 7,5%.
B. 12,5%.
C. 18,25%.
D. 22,5%.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn , quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 1 bên (con cái) với tần số hóa vị giữa các gen A, a với B, b và D, d với E, e là như nhau. Tiến hành phép lai P: ♀ A B a b X D E X d e ♂ A B a b X D E Y trong tổng số các cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình lặn về 4 tính trạng trên chiếm tỷ lệ 2,25%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong 4 tính trạng trên chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 12,5%
B. 26%
C. 6,25%
D. 22,75%
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai: A B a b Dd× A B a b dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ:
A. 4,5%
B. 2,5%
C. 8%
D. 9%
Cho phép lai ♀ A b a B X E D X e d x ♂ A a a B X e d Y . Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?
I. Tỉ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là X E d X e d là 7,5%.
II. Giao tử AB X E D chiếm 10%
III. Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử
IV. Tỉ lệ cá thể con có kiểu hình đồng lặn là 2,5%.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2
Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng; nếu trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện và có kiểu hình hoa trắng, alen lặn a không có khả năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cặp gen B, b nằm trên NST số 1; cặp gen A, a và D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2. Cho một cây hoa trắng, thân cao giao phấn với một cây có kiểu gen khác nhưng có cùng kiểu hình, đời con thu được 6 loại kiểu hình. Trong đó, kiểu hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng nếu có hiện tượng hoán vị gen ở cả hai giới thì tần số hoán vị gen của hai giới là bằng nhau. Tần số hoán vị gen có thể là bao nhiêu trường hợp trong số các trường hợp dưới đây?
I. 20%. II. 40%. III. 16%.
IV. 32%. V. 8%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀ AB ab DdX E X e × ♂ Ab aB DdX E Y , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, con đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1?
I. Có 12 loại kiểu hình.
II. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32.
III. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32.
IV. Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀ A B a b DdXEXe x ♂ A b a B DdXEY, thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, con đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1?
(I) Có 12 loại kiểu hình.
(II) Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32 .
(III) Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32 .
(IV) Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4