Cho anđehit no, mạch hở có công thức CnHmO2. Mối hên hệ giữa m và n là:
A. m = 2n
B. m = 2n+l
C. m=2n+2
D. m=2n-2
Cho anđehit no, mạch hở, có công thức C n H m O 2 . Mối quan hệ giữa n với m là
A. m=2n
B. m=2n+1
C. m=2n+2
D. m=2n-2
Cho anđehit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n với m là
A. m = 2n
B. m = 2n +1
C. m = 2n + 2
D. m = 2n – 2
Cho anđêhit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n và m là
A. m = 2n + 1.
B. m = 2n.
C. m = 2n + 2.
D. m = 2n – 2.
Cho anđehit no, mạch hở, có công thức C m H n O 2 . Mối quan hệ giữa m và n là
A. m = 2 n + 1.
B. m = 2 n .
C. m = 2 n − 2.
D. m = 2 n + 2.
Cho aminoaxit no, mạch hở, có công thức CnHmO2N. Mối quan hệ giữa n với m là
A. m = 2n
B. m = 2n + 1
C. m = 2n + 2
D. m = 2n + 3
Amino axit X no, mạch hở, có công thức CnHmO2N. Biểu thức liên hệ giữa m và n là :
A. m = 2n
B. m = 2n + 3
C. m = 2n + 1
D. m = 2n + 2
Ancol no mạch hở A chứa n nguyên tử C và m nhóm OH trong cấu tạo phân tử. Cho 7,6 gam A tác dụng hết với Na cho 2,24 lít H2 (đktc). Mối quan hệ giữa n và m là
A. 2m = 2n + 1
B. m = 2n + 2
C. 11m = 7n + 1
D. 7n = 14m + 2
Một Ancol no, đa chức, mạch hở, có n nguyên tử C và m nhóm –OH. Cho 7,6 gam Ancol này tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa m và n là :
A. 7n + 1 = 11m
B. 7n + 2 = 12m
C. 8n + 1 = 11m
D. 7n + 2 = 11m