\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{40,8}{102}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
__________0,6<--------0,4
=> VO2 = 0,6.22,4 = 13,44(l)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{40,8}{102}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
__________0,6<--------0,4
=> VO2 = 0,6.22,4 = 13,44(l)
Đốt cháy 5.4g nhôm trong khí oxi dư thu được nhôm axit (Al2O3) A/ viết phương trình phản ứng xảy ra PTHH: 4 Al + 3 O2 ---> 2 Al2O3 B/ tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc C/ tính khối lượng nhôm oxit tạo thành
Cho 15.6g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg tác dụng vừa đủ với O2 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu đc 28.4g hỗn hợp 2 oxit
a,Tính Khối lượng và thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b,Tính tổng thể tích khí O2 cần dùng ở ĐKTC.
Bài 3.Cho 10,2 gam Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành Nhôm clorua AlCl3 và H2O.
a)Tính khối lượng HCl cần dùng và khối lượng AlCl3 tạo thành (đktc)
b) Cần bao nhiêu lít khí Oxi (đktc) để khi tác dụng với Al tạo thành lượng Al2O3 ở trên?
( cho Al: 27, H:1, Cl:35,5, O: 16)
Cho phản ứng: . Biết có 2,4.1023 nguyên tử Al phản ứng.
a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.( ĐS: 0,672 lít; 3,36 lít)
b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.(ĐS: 2,04 g)
phản ứng xảy ra khi menta tác dụng với oxi là:CH4+2O2->CO2+2H2O.Để đốt cháy 0,1 mol CH4 thì thể tích O2 (ở đktc) cần dùng là:
cho 3,24 g Al tác dụng với Oxi vừa đủ thu được Al2O3 a. tính Vo2 ( đktc) b. tính mAl2O3 c.tính Vkk cần dùng ( biết Vo=21% kk) d tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế chất lượng oxi ở câu a. ? (Al=27 ,O=16, K=39,Mn=55)
1. Cho 5,4 g Al tác dụng vừa hết với 200 g dung dịch H2SO4. Tính:
a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc?
b) Tính C% dung dịch H2SO4 cần dùng?