Cho a(g) hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch H2SO4(l) dư thu được 952 ml khí H2. Mặt khác cho 2a (g) hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy còn lại 3,52 g KL ko tan. Cho 3a(g) hỗn hợp A tác dụng với 400 ml dung dịch axit HNO3 1,3M thấy giải phóng V(lít) khí NO duy nhất. được dung dịch D hòa tan vừa hết 1(g) CaCO3. Tính số (g) mỗi KL trong dung dịch a(g) hỗn hợp A và tính V ở dktc
Trong a gam hỗn hợp A, gọi $n_{Al} = x(mol) ; n_{Fe} = b(mol) ; n_{Cu} = c(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$n_{H_2} = 1,5x + b = 0,0425(mol)(1)$
$2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
Ta có : $m_{kim\ loại\ không\ tan} = 2(56b + 64c) = 3,52(2)$
$n_{CaCO_3} = 0,01(mol)$
$CaCO_3 + 2HNO_3 \to Ca(NO_3)_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{HNO_3\ dư} = 0,01.2 = 0,02(mol)$
$\Rightarrow n_{HNO_3\ pư} = 0,4.1,3 - 0,02 = 0,5(mol)$
$4H^+ + NO_3^- \to NO + 2H_2O + 3e$
Ta có : $n_{NO} = \dfrac{1}{4}n_{HNO_3\ pư} = 0,125(mol)$
$\Rightarrow V = 0,125.22,4 = 2,8(lít)$
Bảo toàn electron : $3(3x + 3b + 2c) = 0,125.3(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra x = 0,015 ; b = 0,02 ; c = 0,01
$m_{Al} = 0,015.27 = 0,405(gam)$
$m_{Fe} = 0,02.56 = 1,12(gam)$
$m_{Cu} = 0,01.64 = 0,64(gam)$