\(a+d=b+c\Rightarrow\left(a+d\right)^2=\left(b+c\right)^2\Rightarrow a^2+d^2+2ad=b^2+c^2+2bc.\)
Do \(a^2+d^2=b^2+c^2\Rightarrow2ad=2bc\Rightarrow ad=bc\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\)
\(a+d=b+c\Rightarrow\left(a+d\right)^2=\left(b+c\right)^2\Rightarrow a^2+d^2+2ad=b^2+c^2+2bc.\)
Do \(a^2+d^2=b^2+c^2\Rightarrow2ad=2bc\Rightarrow ad=bc\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\)
Cho tỉ lệ thức :a/b=c/d
Chứng minh rằng:(a+b)2/(c+d)2=a2 +b2/c2+d2
Cho tỉ lệ thức:a/b=c/d
Chứng minh rằng ta có tỉ lệ thức sau:(a+b)2/(c+d)2=a2+b2/c2+d2
cho a+d=b+c và a2+d2=b2+c2(b,d khác 0)
chứng minh 4 số a,b,c,d có thể lập thành tỉ lệ thức
Cho a + d = b + c và a^2 + d^2 = b^2 + c^2 (b,d khác 0). CMR 4 số a,b,c,d có thể lập thành 1 tỉ lệ thức
Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức a/b = c/d ( a - b khác 0 và c - d khác 0 ) ta có thể suy ra tỉ lệ thức a + b / a - b = c + d / c - d
cho 69 số nguyên dương phân biệt sao cho mỗi số ko vượt quá 100. chứng tỏ rằng có thể chọn ra 4 số phân biệt là a, b, c, d từ 69 số đã cho sao cho tổng a2 + b2 + c2 + d2 là tổng của 3 số chính phưởng phân biệt khác 0.
Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức a/b=c/d (a - b khác 0, c - d khác 0 ) ta có thể suy ra tỉ lệ thức( a+b/a-b ) = (c+d / c- d )
Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức: a/b=c/d ( a-b khác 0, c-d khác 0) ta có thể suy ra tỉ lệ thức: a+b/a-b=c+d/c-d
chứng minh rằng từ tỉ lệ thức a/b=c/d (a-b khác 0, c-d khác 0) ta có thể suy ra tỉ lệ thức a+b/a-b=c+d/c-d