cho a,b,c >0; abc=1.chứng minh
\(\frac{1}{a^3\left(b+c\right)}+\frac{1}{b^3\left(c+a\right)}+\frac{1}{c^3\left(a+b\right)}\ge\frac{3}{2}\)
cho 3 số thực dương a,b,c
CMR: \(\frac{a^4}{\left(b+c\right)^2}+\frac{b^4}{\left(a+c\right)^2}+\frac{c^4}{\left(a+b\right)^2}\ge\frac{1}{4}\left(a^2+b^2+c^2\right)\)
Chứng minh
1.\(\frac{h_a}{h_b}=\frac{sinA}{sinB}\)
2.\(cotA+cotB+cotC\ge\sqrt{3}\)
3.\(\left(b^2-c^2\right)cosA=a\left(c.cosC-b.cosB\right)\)
4.\(a^2=b^2+c^2-4S.cotA\)
5.\(a^2+b^2\ge\frac{4S}{sinC}\)
Chứng minh
1.\(tanA=\frac{abc}{R\left(b^2+c^2-a^2\right)}\)
2.\(h_a=\frac{a.sinB.sinC}{sin\left(B+C\right)}\)
3.\(a\left(cosB+cosC\right)+b\left(cosC+cosA\right)+c\left(cosA+cosB\right)=2p\)
4.\(\left(b+c\right)cosA+\left(a+c\right)cosB+\left(b+a\right)cosC=a+b+c\)
Bài 1: cho góc lượng giác a thỏa mãn:
\(\sin\left(a-\frac{2019\pi}{2}\right)-cos\left(2019\pi+a\right)+sin^2\left(2019\pi+a\right)+sin^2\left(a+\frac{2019\pi}{2}\right)=0\)
các điểm biểu diễn của góc lượng giác a trên đường tròn lượng giác thuộc cung phần tư thứ mấy?
Bài 2: góc lượng giác nào sau đây có cùng cung biểu diễn trên đường tròn lượng giác với góc lượng giác \(-\frac{\pi}{3}\)
a, \(\frac{5\pi}{3}\) c, \(\frac{10\pi}{3}\)
b, \(\frac{2\pi}{3}\) d,\(\frac{7\pi}{3}\)
cho a,b,c là các số thực dương. Tìm min \(\frac{3\left(b+c\right)}{2a}+\frac{4a+3c}{4b}+\frac{12\left(b-c\right)}{2a+3b}\)
\(\left(\frac{x\sqrt{x}-1}{x-\sqrt{x}}-\frac{x\sqrt{x}+1}{x+\sqrt{x}}\right):\frac{x+2}{x-2}\) Với x>0 , x \(\ne\)1,2
1) Rút gọn A
2) Tìm giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên
3) Xét biểu thức \(B=\frac{\left(A-2\right)\left(8\sqrt{x}+3\right)}{7A+18}\). Tìm các giá trị của x để biểu thức B đạt giá trị nhỏ nhất . Tìm GTNN đó ?
cho a,b,c >0 chứng minh
\(\frac{a}{2b+3c}+\frac{b}{2c+3a}+\frac{c}{2a+3b}\ge\frac{3}{5}\)
1. \(\frac{x-1}{2x-3}=\frac{-3x+1}{\left|x+1\right|}\)
2. \(\frac{x^2-\left|x\right|-12}{x-3}=2x\)
3. \(\frac{2x-3}{\left|x+2\right|}=\frac{3}{x-1}\)
4. \(\frac{x+2}{2x-1}=\frac{-x+3}{\left|2x+1\right|}\)