Trong không gian cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 2a và BC = 2a. Quay tam giác ABC xung quanh cạnh AB ta thu được khối nón có thể tích bằng
A . πa 3
B . 3 π a 3
C . 3 3 πa 3
D . 2 3 πa 3
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB=a, BC= 2a. Tính thể tích khối nón nhận được khi quay tam giác ABC quanh trục BC.

![]()
![]()
![]()
Cho tam giác ABC có
Quay tam giác ABC xung quanh cạnh BC ta đuợc khối tròn xoay có thể tích V bằng:




Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB=a, BA= a 10 Thể tích khối nón khi quay tam giác ABC quanh trục AC là:
![]()
![]()
![]()
![]()
Cho tam giác ABC cân tại A, có cạnh A B = a 5 , B C = 2 a Gọi M là trung điểm của BC. Khi tam giác quay quanh trục MA ta được một hình nón và khối nón tạo bởi hình nón đó có thể tích là

![]()

![]()
Cho tam giác ABC vuông tại B có AC=2a, BC=a khi quay tam giác ABC quay quanh cạnh góc vuông AB thì đường gấp khúc ABC tạo thành một hình nón tròn xoay có diện tích xung quanh bằng
![]()
![]()
![]()
![]()
Trong không gian, cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2, AD = 3. Đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (ABCD), không có điểm chung với ABCD, song song với cạnh AB và cách AB một khoảng bằng 1. Tính thể tích V của khối tròn xoay, nhận được khi quay hình chữ nhật ABCD quanh trục d.
A. V = 17 π
B. V = 5 π
C. V = 15 π
D. 30 π
Cho tam giác vuông cân cân ABC tại A, BC= a 2 Quay tam giác quanh đường cao AH ta được hình nón tròn xoay. Thể tích khối nón bằng




Hình chữ nhật ABCD có AB = 4, AD = 2. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Cho hình chữ nhật quay quanh MN ta được một khối tròn xoay có thể tích V bằng
![]()
![]()
![]()
![]()