Cho a, b, c lần lượt là độ dài BC, AC, AB của tam giác ABC .
CMR : \(\sin\frac{A}{2}\le\frac{a}{2\sqrt{bc}}\)
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn , vẽ đường AD và BE ,gọi H là Trực tâm của tam giác.
a)C/m \(\tan A\times\tan C=\frac{AD}{HD}\)
b)C/m \(DH\times DA\le\frac{BC^2}{4}\)
c)Gọi a,b,c lần lượt là độ dài các cạnh BC,AC,AB của tam giác ABC .C/m \(\sin\frac{A}{2}\le\frac{A}{2\sqrt{ab}}\)
cho a, b, c lần lượt là độ dai cạnh BC, AC, AB của tam giác ABC.
a) chứng minh rằng \(\sin\frac{A}{2}\le\frac{a}{2\sqrt{bc}}\)
b) chưng minh rằng \(\sin\frac{A}{2}.\sin\frac{B}{2}.\sin\frac{C}{2}\le\frac{1}{8}\)
c)đường cao AD, BE cắt nhau ở H. chứng minh \(AD.HD\le\frac{BC^2}{4}\)
Cho a,b,c lần lượt là độ dài 3 cạnh BC,AC,AB của tam giác ABC C/m Sin \(\frac{A}{2}\)<=\(\frac{A}{2\sqrt{bc}}\)
Cho tam giác ABC và tia phân giác AD của góc A Gọi M và N lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ B và C đến AD
a)CM : \(\frac{BM}{AB}=\frac{CN}{AC}\)
b)\(BM+CN\le BC\)
c)\(\sin\left(\frac{A}{2}\right)\le\frac{BC}{AB+AC}\le\frac{BC}{2\sqrt{AB.AC}}\)
Giả sử a;b;c là dộ dài 3 cạnh của 1 tam giác. CMR :
\(\frac{1}{\sqrt{ab+ca}}+\frac{1}{\sqrt{bc+ab}}+\frac{1}{\sqrt{ca+bc}}\ge\frac{1}{\sqrt{a^2+bc}}+\frac{1}{\sqrt{b^2+ca}}+\frac{1}{\sqrt{c^2+ab}}\)
Cho tam giác nhọn ABC có BC = a ; CA = b; AB = c . CMR :
\(sin\frac{A}{2}\le\frac{a}{2\sqrt{bc}}\)
xác định dạng của ABC khi dấu " = " xảy ra
Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn. Vẽ đường cao AD, BE. Gọi H là trực tâm tam giác ABC.
a) Cmr: tan B . tan C = \(\frac{AD}{HD}\)
b) Cm: DH.DA \(\le\) \(\frac{BC^2}{4}\)
c) Gọi a,b,c lần lượt là độ dài BC, CA, AB của \(\Delta ABC\). Cmr: sin \(\frac{A}{2}\) = \(\frac{a}{2\sqrt{bc}}\)
Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh BC, AC ,AB lần lượt là a, b, c thỏa mãn \(\frac{ab}{a+b}+\frac{bc}{b+c}+\frac{ac}{a+c}=\frac{a+b+c}{2}\) biết a=2cm. Giá trị của b =?