cho a,b,c là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác và abc=1. Chứng minh rằng: \(\frac{1}{a+b-c}+\frac{1}{b+c-a}+\frac{1}{c+a-b}\ge ab+bc+ca\)
Cho a,b,c là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác . CM : \(\frac{1}{a^2+bc}+\frac{1}{b^2+ac}+\frac{1}{c^2+ab}\le\frac{a+b+c}{2abc}\)
Cho a,b,c là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác và a+b+c=2 . Chứng minh:
\(ab+bc+ca>abc+1\)
a,b,c là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác chu vi bằng 1 cmr
\(\frac{b+c-a}{a^2+bc}+\frac{c+a-b}{b^2+ca}+\frac{a+b-c}{c^2+ab}>4\)
Cho tam giác ABC AB=c, BC=a, CA=b. D là đường phân giác của góc A thuộc BC. M là trung điểm của BC. E là 1 điểm bất kì trên cạnh BC.
a) Tính độ dài đoạn phân giác AB
b) Tính độ dài đoạn AM
c)CM đẳng thức sau: \(AB^2.CE+AC^2.BE=BC\left(AB^2+BE.EC \right)\)
Giả sử a;b;c là dộ dài 3 cạnh của 1 tam giác. CMR :
\(\frac{1}{\sqrt{ab+ca}}+\frac{1}{\sqrt{bc+ab}}+\frac{1}{\sqrt{ca+bc}}\ge\frac{1}{\sqrt{a^2+bc}}+\frac{1}{\sqrt{b^2+ca}}+\frac{1}{\sqrt{c^2+ab}}\)
Cho a, b, c là độ dài 3 cạnh tam giác. CM
\(a\left(1+b^2\right)+b\left(1+c^2\right)+c\left(1+a^2\right)\ge2\left(ab+bc+ca\right)\)
Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh a=bc, b=ca, c=ab. Dựng các đường phân giác trong AD, BE, CF. Chứng minh:
1) \(\frac{S_{DFE}}{S_{ABC}}=\frac{2abc}{\left(a+b\right)\left(b+c\right)\left(c+a\right)}\)
2) \(S_{DFE}=\frac{S_{ACB}}{4}\)
3) Cho chu vi tam giacsABC là 9 cm. Tìm giá trị lớn nhất của diện tích tam giác DEF
1.Cho tam giác ABCcó độ dài các cạnh là: a,b,c . Độ dài các đường trung tuyến tương ứng là ma, mb, mc.
CM: \(\frac{a}{m_a}+\frac{b}{m_b}+\frac{c}{m_c}\ge2\sqrt{3}\)
2. Tìm MaxP= sinP + cosP
Với P là số đo góc nhọn trong tam giác ABC vuông .
3.Cho tam giác ABC có chu vi bằng 3 cm, góc A=60.Tính giá trị lớn nhất của diện tích tam gIác ABC
4.Cho (O) và một đểm A cố định nằm ngoài đường tròn .Xét đường kính BC. Tìm vị trí đường kính BC để AB+AC đạt giá trị nhỏ nhất