áp dụng bất đẳng thức cô si ta có
(a+b)(b+c)(c+a) >= \(2\sqrt{ab}\cdot2\sqrt{bc}\cdot2\sqrt{ca}=8\sqrt{\left(abc\right)^2}=8abc\)
dấu = xảy ra <=> a=b=c
vậy (a+b)...=8abc <=> a=b=c
áp dụng bất đẳng thức cô si ta có
(a+b)(b+c)(c+a) >= \(2\sqrt{ab}\cdot2\sqrt{bc}\cdot2\sqrt{ca}=8\sqrt{\left(abc\right)^2}=8abc\)
dấu = xảy ra <=> a=b=c
vậy (a+b)...=8abc <=> a=b=c
Cho a;b;c là 3 số dương thỏa mãn hệ thức:
(a+b).(b+c).(c+a)=8abc
CMR a=b=c
cho 3 số thực dương a,b,c thoả mãn a/(b+c) + b/(c+a) + c/(a+b) = 3/2 . cmr: a=b=c
BẤT ĐẲNG THỨC CÔSI
Cho a,b,c là các số dương thỏa mãn a+b+c=3. Cmr:
a^3/(b+c)^2 + b^2/(c+a)^2 + c^3/(a+b)^2 >= 3/4
Thks nhiều nha
cho a,b,c thoả mãn (a+b)(a+c)(b+c)=8abc. Cm a=b=c
Cho a,b,c là các số thực dương thoả mãn a+b+c=1
CMR (a+bc)/(b+c)+(b+ca)/(c+a)+(c+ab)/(a+b) >=2
Ai giải giúp mk với bt khó v :<
À mà chỉ giải bằng bđt AM-GM nhé, nếu có thêm bổ đề thì chứng minh chi tiết hộ mk :)
1. Cho ba số thực dương a,b,c thoả mãn a+b+c=3
CMR : \(a.\sqrt[3]{3-b+c}+b.\sqrt[3]{3-c+a}+c.\sqrt[3]{3-a+b}\le3.\sqrt[3]{3}\)
2. Cho 3 số thực dương a,b,c thoả mãn abc=2
CMR: \(a^3+b^3+c^3\ge a\sqrt{b+c}+b\sqrt{c+a}+c\sqrt{a+b}\)
3. Cho 2 số thực dương x,y thoả mãn x+y+xy=3
CMR: \(\sqrt{\frac{x^2}{x^2+3}}+\sqrt{\frac{y^2}{y^2+3}}\le1\)
Cho a b c là các số thực dương thoả mãn 1/a +1/b + 1/c =1 cmr (a-1)(b-1)(c-1)=< 1/8 (a+1)(b+1)(c+1)
1) Cho x, y, z là các số thực thoả mãn xyz = 1
CMR: 1/1+x+xy + 1/1+y+yz + 1/1+z+zx = 1
2)Cho a, b, c là các số thực khác 0 thoả mãn a+b-c/c = b+c-a/a = a+c-b/b
Tính giá trị của biểu thức P= (1 + b/a).(1 + c/b).(1 + a/c)
Cho đa thức P(x) có các hệ số nguyên và a, b, c là ba số nguyên thoả mãn P(a) = 1, P(b) = 2, P(c) = 3. Chứng minh rằng a + c = 2b