\(\Leftrightarrow\left(a+b\right)^2-2\left(ab+1\right)+\left(\frac{ab+1}{a+b}\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b-\frac{ab+1}{a+b}\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow ab+1=\left(a+b\right)^2\Rightarrow\sqrt{ab+1}=a+b\in Q\left(Q.E.D\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b\right)^2-2\left(ab+1\right)+\left(\frac{ab+1}{a+b}\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b-\frac{ab+1}{a+b}\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow ab+1=\left(a+b\right)^2\Rightarrow\sqrt{ab+1}=a+b\in Q\left(Q.E.D\right)\)
cho a,b,c là số hữu tỉ thỏa mãn ab+bc+ac=2020
c/m \(\sqrt{\frac{\left(a^2+2020\right)\cdot\left(b^2+2020\right)}{c^2+2020}}\)là số hữu tỉ
cho a,b là các số hữu tỉ thỏa mãn \(a^2+b^2=4-\left(\frac{ab+2}{a+b}\right)^2\).CMR:\(\sqrt{ab+2}\)là số hữu tỉ
cho a,b,c là các số hữu tỉ đôi một khác nhau. CMR :
S = \(\sqrt{\frac{1}{\left(a-b\right)^2}+\frac{1}{\left(b-c\right)^2}+\frac{1}{\left(c-a\right)^2}}\) là 1 số hữu tỉ
1.Cho \(x^2+y^2=1\\ z^2+t^2=1\\ xz+yt=1\)
cmr \(\sqrt{\left(x^2+t^2\right)\left(y^2+z^2\right)\left(xy+zt\right)+1}\) là số tự nhiên
2.Cho \(A=\sqrt{\frac{1}{a^2+b^2}+\frac{1}{\left(a+b\right)^2}+\sqrt{\frac{1}{a^4}+\frac{1}{b^4}+\frac{1}{\left(a^2+b^2\right)^2}}}\)với a,b là các số hữu tỉ khác 0
cmr A là số hữu tỉ
Cho a,b và c là các số hữu tỉ thỏa mãn ab + bc + ca = 1. Chứng minh:
\(\sqrt{\left(a^2+1\right)\left(b^2+1\right)\left(c^2+1\right)}\) là 1 số hữu tỉ ?
ぁリガとう !
Cho a,b,c là các số hữu tỉ thỏa mãn ab + bc + ca =1
CM : Q=\(\sqrt{\left(a^2+1\right)\left(b^2+1\right)\left(c^2+1\right)}\) là 1 số hữu tỉ
cho a,b,c là 3 số hữu tỉ khác nhau đôi một. cmr:
\(A=\sqrt{\frac{1}{\left(a-b\right)^2}+\frac{1}{\left(b-c\right)^2}+\frac{1}{\left(c-a\right)^2}}\) là một số hữu tỉ.
Cho a,b,c là các số hữu tỉ chứng minh rằng: \(\sqrt{\frac{1}{\left(a-b\right)^2}+\frac{1}{\left(b-c\right)^2}+\frac{1}{\left(c-a\right)^2}}\)là số hữu tỉ
cho a,b,c là các số hữu tỉ khác nhau đôi một.CMR \(\sqrt{\frac{1}{\left(a-b\right)^2}+\frac{1}{\left(b-c\right)^2}+\frac{1}{\left(c-a\right)^2}}\) là số hữu tỉ