A=(2ab-a^2-b^2+c^2).(2ab+a^2+b^2-c^2)
A=(c^2-(a-b)^2).((a+b)^2-c^2)
A=(c-a+b)(c+a-b)(a+b-c)(a+b+c)
Do c+b-a>0
c+a-b>0
a+b-c>0
a+b+c>0
=>A>0
A=(2ab-a^2-b^2+c^2).(2ab+a^2+b^2-c^2)
A=(c^2-(a-b)^2).((a+b)^2-c^2)
A=(c-a+b)(c+a-b)(a+b-c)(a+b+c)
Do c+b-a>0
c+a-b>0
a+b-c>0
a+b+c>0
=>A>0
Cho \(A=4a^2b^2-\left(a^2+b^2-c^2\right)^2\)trong đó a,b,c là độ dài bao cạnh của một tam giác. Chứng Minh Rằng \(A>0\)
Cho A = 4a2b2 _ (a2+b2_c2)2 trong đó a,b,c là độ dài 3 cạnh của tam giác.Chứng minh A < 0
Gọi a,b,c là độ dài của một tam giác. Chứng minh \(\left(a^2+b^2-c^2\right)^2-4a^2b^2< 0\)
Cho \(A=4a^2b^2-\left(a^2+b^2-c^2\right)\)
CMR: A >0 với a,b,c là độ dài ba cạnh của tam giác.
Cho A= 4a^2b^2 - ( a^2 + b^2 -c^2 ). Trong đó a,b,c là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác. Chứng minh A > 0
chứng minh rằng: Nếu a, b, c là độ dài ba cạnh của tam giác thì M= 4a^2b^2-(a^2+b^2-c^2)^2 luôn luôn dương
chứng minh rằng: Nếu a, b, c là độ dài ba cạnh của tam giác thì M= 4a^2b^2-(a^2+b^2-c^2)^2 luôn luôn dương
cho a,b,c là độ dài ba cạnh của 1 tam giác
C/M A=4a^2b^2-(a^2+b^2-c^2)^2>0
Cho a,b,c là 3 cạnh của 1 tam giác. Chứng minh rằng \(4a^2b^2>\left(a^2+b^2-c^2\right)^2\)