Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho dung dịch chưa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2
(b) Cho Al2O3 dư vào lượng dư dung dịch NaOH
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2
(d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3
(g) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí )
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho dung dịch chưa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2
(b) Cho Al2O3 dư vào lượng dư dung dịch NaOH
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2
(d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3
(g) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 ( phản ứng không thu được chất khí )
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na2CO3 và NaHCO3 thì thu được 1,008 lít khí (điều kiện chuẩn) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch A lần lượt là:
A. 0,18M và 0,26M
B. 0,21M và 0,18M
C. 0,21M và 0,32M
D. 0,2M và 0,4M
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a,b là:
A. V = 11,2 (a – b).
B. V = 22,4 (a – b).
C. V = 22,4 (a + b).
D. V = 11,2 (a + b).
Dung dịch X chứa axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/lít. Để trung hòa 20ml dung dịch X cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, lấy 20ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là:
A. 1,0 và 0,5
B. 0,5 và 1,7
C. 1,0 và 1,5
D. 2,0 và 1,0
Đốt cháy hết a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O (biết b – c = 4a). Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39 gam este Y. Nếu đun nóng m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH tới phản ứng hoàn toàn rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 52,6 gam
B. 53,2 gam
C. 57,2 gam
D. 61,48 gam
Đốt cháy hết a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O (biết b – c = 4a). Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39 gam este Y. Nếu đun nóng m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH tới phản ứng hoàn toàn rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 52,6 gam.
B. 53,2 gam.
C. 57,2 gam.
D. 61,48 gam.
Dung dịch X chứa a mol HCl và b mol AlCl3 . Thêm từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, đến khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, còn khi hết 800 ml hoặc 1200 ml thì đều thu được 15,6 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 3
B. 2 : 3
C. 1 : 1.
D. 1 : 2
Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na2CO3 và NaHCO3 thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch A lần lượt là:
A. 0,21M và 0,18M
B. 0,18M và 0,26M
C. 0,2M và 0,4M
D. 0,21M và 0,32M