\(n_{H_2}=n_O=0,25\left(mol\right)\\\dfrac{a}{2}=11,15-0,25.16\\ =>a=14,3\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=n_O=0,25\left(mol\right)\\\dfrac{a}{2}=11,15-0,25.16\\ =>a=14,3\left(g\right)\)
Bài 1: Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư ,thu được 2,24lít khí H2 (đktc).Tính thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Bài 2: Cho 13 gam kẽm tác dụng với axit clohidric, thu được V lít khí (đktc). Tính V?
Một hỗn hợp A ở dạng bột gồm Mg và Al. Lấy 12,6 gam hỗn hợp A cho tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc).
a) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong A.
b) Tính khối lượng H2SO4 đã tham gia phản ứng.
Hỗn hợp X gồm Al , fe và Cu. chia a gam X thành 3 phần bằng nhau - Phần 1 cho tác dụng vào lượng dư dung dịch HCl thì thu được 5,6 lit khí H2 - phần 2 hòa tan hoàn toàn bằng lượng dư dung dịch H2SO4 đặc đun nóng thì thu được 7,84 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) ,dung dịch y và chất rắn Z. Cho y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được kết tủa T. Lọc lấy T đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 12 g rắn G - phần 3 đốt cháy trong bình có chứa lượng dư khí Clo thu được b gam chất rắn E biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của a và b Làm hộ em với ạ!!!。゚( ゚^∀^゚)゚。
Chia 43,4 gam hỗn hợp X gồm fe, zn, cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dd hcl dư thu được 4,48 lít khí h2 ( đktc ). Mặt khác, cho phần 2 phản ứng vừa đủ với 8,96 lít khí Cl2 ( đktc ). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
cho 3,79 (G) hỗn hợp Zn và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư .Sau phản ứng thu được 1,792 lít khí (đktc)
a)tính khối lượng mỗi kim loại
b) tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Nung nóng một thời gian hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit thành kim loại) được m gam hỗn hợp B. Chia hỗn hợp B thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hoàn toàn với dd KOH dư thu được 10,08 lít khí đktc và có 29,52 gam chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn phần thứ 2 bằng dd H2SO4 đặc nóng, dư được 19,152 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch C. Cho dd C tác dụng hoàn toàn với dd NH3 dư, lấy toàn bộ lượng kết tủa tạo thành đem nung đến khối lượng không đổi thu được 65,07 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit sắt và tính giá trị của m.
Cho 8,3 g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư. Sau PƯ thu được 5,6 lít khí đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
A. 32% và 68%
B. 40% và 60%
C. 32,5% và 67,5%
D. 30% và 70%
Hỗn hợp X gồm kim loại Al và oxit FexOy. Nung m gam X trong điều kiện không có không khí, khi đó xảy ra phản ứng: 2yAl + 3FexOy → yAl2O3 + 3xFe
Sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành ba phần:
– Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư), sau phản ứng thu được 1,68 lít khí H2 và 12,6 gam chất rắn không tan.
– Phần 2: cho tác dụng với H2SO4 (đặc, nóng, lấy dư), sau phản ứng thu được 27,72 lít khí SO2 và dung dịch Z có chứa 263,25 gam muối sunfat.
– Phần 3: có khối lượng nhiều hơn phần 1 là 8,05 gam.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đều đo ở đktc.
a) Tính m
b) Xác định công thức phân tử của oxit FexOy