a - b = p . p là số nguyên tố
=> p . p không thỏa mãn
a - b là số nguyên tố
=> UCLN(a, b) = 1
=> đpcm
a - b = p . p là số nguyên tố
=> p . p không thỏa mãn
a - b là số nguyên tố
=> UCLN(a, b) = 1
=> đpcm
Cho UCLN(a,b)=1. Chứng minh rằng:
a) a và a+b là hai số nguyên tố cùng nhau
b) b và a+b là hai số nguyên tố cùng nhau
c) a và a-b là hai số nguyên tố cùng nhau
d) a.b va a2+b2là hai số nguyên tố cùng nhau
cho a,b,c là 3 số nguyên tố cùng nhau đôi 1 .Chứng minh ucln a,b+ca và abc
CHO UCLN(a,b)=1.Chứng minh rằng :
A,a và a+b là 2 số nguyên tố cùng nhau
B,b và a+b là 2 số nguyên tố cùng nhau
C,a và a-b là 2 số nguyên tố cùng nhau
(VỚI A>B)
GIẢI CHI TIẾT GIÚP MÌNH NHÉ MÌNH CẦN GẤP LẮM MÌNH CẢM ƠN
a, tìm số nguyên tố P+10;P+20 cũng là số nguyên tố ?
b, tìm UCLN(3n+2;4n -1);(a thuộc N) ?
CMR: Nếu a,b,c đôi một nguyên tố cùng nhau , thì UCLN( ab + bc + cd , abc ) = 1
CMR: Nếu a,b,c đôi một nguyên tố cùng nhau , thì UCLN( ab + bc + cd , abc ) = 1
Biết a,b không phải là hai số nguyên tố cùng nhau thỏa mãn a=2n+3;b=3n+1.Khi đó UCLN {a;b} là
a, Cho p là số nguyên tố lớn hơn 3. CMR p^2 - 1 cũng là số nguyên tố
b, Tìm số nguyên tố p sao cho 8.p^2 + 1 cũng là số nguyên tố
cho a và b là hai số tụ nhiên ko nguyên tố cùng nhau,a=4.n+3 và b= 5.n+1. Tìm UCLN của a và b