Cho a,b,c là các đọ dài thỏa mãn điều kiện:
\(\frac{a^2+b^2-c^2}{2ab}+\frac{b^2+c^2-a^2}{2bc}+\frac{c^2+a^2-b^2}{2ca}>1\)
Chứng minh rằng:a,b,c là các cạnh của một tam giác
Cho biểu thức
Chứng minh rằng :
a) Nếu a, b, c là độ dài các cạnh của một tam giá thì M > 1
b) Nếu M =1 thì 2 trong ba phân thức đã cho của biểu thức M bằng 1, phân thức còn lại bằng -1
chứng minh\(\frac{a\cdot\left(b+c\right)}{a^2+2bc}+\frac{b\cdot\left(a+c\right)}{b^2+2ac}+\frac{c\cdot\left(a+b\right)}{c^2+2ab}< =2\)2 với a,b,c là độ dài 3 cạnh tam giác
Cho a, b, c là các số thực khác 0 thỏa mãn: \(a^2+b^2+c^2=\left(a+b+c\right)^2\)\(^2\)
Tính giá trị biểu thức: \(A=\frac{1}{a^2+2bc}+\frac{1}{b^2+2ca}+\frac{1}{c^2+2ab}\)
Cho \(M=\frac{a^2+b^2-c^2}{2ab}+\frac{b^2+c^2-a^2}{2bc}+\frac{c^2+a^2-b^2}{2ac}\)
Chứng minh rằng
a) Nếu a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác thì M>1
b) Nếu M=1 thì hai trong ba phân thức đã cho của M=1, phân thức còn lại bằng -1
Cho a,b,c thỏa mãn a+b+c=1/2; (a+b).(b+c).(c+a) khác 0
Gía trị của P=\(\frac{2ab+c}{\left(a+b\right)^2}.\frac{2bc+a}{\left(b+c\right)^2}.\frac{2ca+b}{\left(c+a\right)^2}\)
Cho a,b,c là 3 cạnh tam giác CMR
\(\frac{a^2+2bc}{b^2+c^2}+\frac{b^2+2ac}{a^2+c^2}+\frac{c^2+2ab}{b^2+a^2}>3\)
Cho a,b,c là độ dài ba cạnh của tam giác. CMR :
\(\frac{a^2}{b+c-a}+\frac{b^2}{c+a-b}+\frac{c^2}{a+b-c}\ge a+b+c\)
Cho a,b,c\(\ne\)0.CMR: Nếu \(\left(a+b+c\right)^2=a^2+b^2+c^2\) thì \(\frac{a^2}{a^2+2bc}+\frac{b^2}{b^2+2ac}+\frac{c^2}{c^2+2ab}=1\) và \(\frac{bc}{a^2+2bc}+\frac{ca}{b^2+2ca}+\frac{ab}{c^2+2ca}=1\)